Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo
Bộ đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời được biên soạn nhằm giúp các em học sinh ôn tập, rèn luyện các kĩ năng cần thiết chuẩn bị cho kì thi cuối học kì 1 sắp đến đạt kết quả tốt nhất. Chúc các em đạt kết quả cao!
09 Đề thi Tiếng Việt lớp 1 học kì 1 Chân trời sáng tạo
1. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 1
KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
Rùa và Thỏ
Một buổi sáng mùa thu, Rùa chăm chỉ tập đi bộ bên bờ hồ. Gặp một chú thỏ đang đi đến, Thỏ rủ Rùa thi đi bộ. Rùa đáp: “Thi thì thi, Ta chả sợ gì”.
Các con thú đến cổ vũ Rùa và Thỏ. Giữa trưa, Rùa về gần đến nơi, Thỏ vẫn còn la cà nhởn nhơ bắt bướm. Thỏ thua Rùa.
Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
1. Buổi sáng, Rùa đang làm gì thì gặp Thỏ? (1 điểm)
A. Đi dạo bên hồ
B. Tập đi bộ bên bờ hồ
C. Đi ngủ
2. Thỏ rủ Rùa thi cái gì? (1 điểm)
A. Thi đi bộ
B. Thi nhảy
C. Thi hát
3. Kết quả cuộc thi, ai là người thua (1 điểm)
A. Rùa
B. Thỏ
C. Cả 2 bạn đều thua.
4. Nội dung bài đọc là: (1 điểm)
A. Cuộc đi chơi giữa Rùa và Thỏ
B. Thỏ sang nhà thăm Rùa
C. Cuộc thi đi bộ giữa Thỏ và Rùa
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Rùa và Thỏ
Các con thú đến cổ vũ Rùa và Thỏ. Giữa trưa, Rùa về gần đến nơi, Thỏ vẫn còn la cà nhởn nhơ bắt bướm. Thỏ thua Rùa.
Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
1. Điền:(2 điểm)
a) c hay k: (1 điểm)
Lá ….ờ
chữ …í
…á heo
cái …im
b) ai, ay hay ây: (1 điểm)
Ch……. nước
d…… thừng
Bàn t…..
đúng s……..
2. Điền từ trong ngoặc vào chỗ trống:(1 điểm)
a) (lạ/nạ)
Mặt ……….
Người ……..
b) (chung/ trung)
Tập ……..
……………. kết
Viết tên các loại quả em yêu thích. (1 điểm)
….……………………………………………………………………………………………………………
2. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 2
Trường tiểu học ………………… | KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CUỐI HỌC KÌ I Môn: Tiếng Việt |
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng các
k | ngh | th | gi |
ut | ep | anh | iêng |
lan | cộng | núp | hình |
II. Nối hình với tiếng, từ phù hợp. Em đọc tiếng và đọc từ.
III. Thay hình bằng từ và nói câu hoàn chỉnh:
IV. Đọc đoạn ngắn và trả lời câu hỏi:
Tấm và cám
Tấm và Cám là hai chị em cùng cha khác mẹ! Ngày kia, dì ghẻ bảo hai chị em ra đồng xúc tép. Tấm siêng năng bắt được giỏ đầy. Cám ham chơi chẳng bắt được gì.
Trả lời câu hỏi:
1. Đánh dấu ✔️vào ⬜ trước câu trả lời em chọn:
Dòng nào dưới đây chứa các tiếng có vần gc, gc, iêng, ươc?
⬜ khác, xúc, siêng, đầy, được
⬜ khác, xúc, siêng, được
⬜ khác, kia, siêng, được
2. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ⬜
Hai chị em ra đồng:
⬜ gặt lúa
⬜ xúc tép
3. Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
Tấm........bắt được .......
4. Qua câu chuyện, em học được đức tính tốt nào?
............................................................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT
1. Viết chữ cái, vần đã học (2 chữ cái, 2 vần)
2. Viết từ ngữ chứa tiếng có vần đã học: (4 từ)
3. Viết 2 câu
4. Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu:
3. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 3
A. Đọc bài sau:
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
Dựa vào bài Ngày đầu năm, thực hiện các yêu cầu sau:
1. Đánh dấu tích vào đứng trước câu trả lời em chọn:
a. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ang?
3 tiếng | 4 tiếng | 5 tiếng |
b. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu?
Đi đến nhà ông bà | Đi đến công viên | Đi đến trường học |
2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trống:
(vòng tay lại, dạ ông - một phong bao lì xì đỏ thắm)
Ông cho bé ...........
Bé ............ rồi mới đưa hai tay ra nhận.
B. Đọc bài sau:
CHÚ MÈO MUN
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
C. Chính tả:
1. Chép lại hai câu trong bài Chú mèo mun:
Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
a - uôi / uôn / uôm?
ch... ch....
nh.... vải
con s....´
c..... giấy
b - ach / êch / ich?
x....´ đu
con ....´
s....´ vở
chim ch....´
4. Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt - Đề 4
A. Đọc hiểu:
Bé vẽ Bé ngồi vẽ Cái nhà to Kề bậc cửa Bác ốc bò Chú chó mực Nhắc gâu gâu Chắc chú giục Đi học mau. Lê Hải |
Câu 1. * Khoanh tròn chữ cái trước ý đúng:
1. Bài đọc Bé vẽ có xuất hiện bao nhiêu tiếng có vần âu?
a. 1
b. 2
c. 3
2. Bé vẽ những con vật nào?
a. bác ốc bò
b. chú chó mực
c. Cả a và b
Câu 2. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy đánh dấu (x) vào ô thích hợp.
Ý | Đúng | Sai |
Bé ngồi vẽ cái nhà to, kề bậc cửa. | ||
Chú chó mực nhắc gâu gâu, đi ngủ mau. |
B. Đọc bài sau:
Mùa đông
Mấy hôm nay, trời mới thật sự là mùa đông. Buổi sáng thức dậy, mở cửa sổ ra, thấy rét buốt. Gió rít từng cơn qua kẽ lá. Bầu trời ảm đạm, nhiều mây. Mấy chú chim đi trốn rét hết cả, vòm cây lặng im suốt mấy ngày liền.
Cành cây bàng trước nhà trơ trọi. Chỉ còn lưa thưa vài chiếc lá đỏ sắp rơi rụng. Trông thật buồn bã làm sao. Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
C. Chính tả:
1. Chép lại hai câu trong bài Mùa đông:
Dưới phố, người đi đường thu mình trong lớp áo dày. Tập trung di chuyển để nhanh được đến nơi ấm cúng. Vậy nên, trông ai cũng thật lạnh lùng.
2. Chọn chữ thích hợp thay vào ô vuông:
- c / k?
...on đường
thước ...ẻ
...on ...ênh
lạnh ....óng
- g / gh?
....ế ...ỗ
...ánh hoa
cố ...ắng
...i nhớ
Đáp án có trong file tải về.
Mời bạn đọc tải về Bộ 09 đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo để xem đầy đủ đề thi