Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 4
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt Chân trời sáng tạo - Đề 4
Đề thi học kì 1 lớp 1 môn Tiếng Việt sách Chân trời sáng tạo - Đề 4 được biên soạn nhằm giúp các em HS ôn luyện, củng cố kiến thức để chuẩn bị cho bài thi cuối kì 1 môn Tiếng Việt lớp 1
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ I LỚP 1 - ĐỀ 4
MÔN TIẾNG VIỆT (Chân trời sáng tạo)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Kiểm tra đọc thành tiếng (6 điểm)
CHÚ MÈO MUN
Nhà bà em có nuôi một chú mèo mun tên là Mỡ. Năm nay chú mới hơn năm tháng nhưng trông đã lớn lắm rồi. Chiếc nệm tròn bà mua cho nó hồi còn bé, giờ đã không còn vừa nữa rồi.
Bộ lông của Mỡ đen như mực. Nếu đứng ở trong bóng tối thì khó mà tìm ra được. Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
Thật là đáng yêu!
II. Kiểm tra đọc hiểu (4 điểm)
Đọc bài sau và trả lời câu hỏi:
Ngày đầu năm
Ngày đầu năm mới, em và bố mẹ sang thăm nhà ông bà. Nhà ông bà trang trí vô cùng xinh đẹp và ấm cúng. Bé mê nhất đĩa mứt nhiều màu sắc do chính tay bà làm. Món nào cũng ngon vô cùng. Thấy bé sang chơi, ông cho bé một phong bao lì xì đỏ thắm. Bé vòng tay lại, dạ ông rồi mới đưa hai tay ra nhận. Cầm trên tay món quà của ông, bé vui lắm. Liền ôm chầm lấy ông làm cả nhà cười vang.
1. Bài đọc có mấy tiếng chứa vần ang? (1 điểm)
A. 3 tiếng
B. 4 tiếng
C. 5 tiếng
2. Ngày đầu năm, bé và cả nhà đi đâu? (1 điểm)
A. Đi đến nhà ông bà
B. Đi đến công viên
C. Đi đến trường học
3. Bé mê nhất cái gì ở nhà ông bà? (1 điểm)
A. Chậu cây đào
B. Đĩa mứt nhiều màu sắc
C. Đồ chơi
4. Cầm trên tay món quà của ông, bé cảm thấy như thế nào? (1 điểm)
….…………………………………………………………………………………………………..
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Kiểm tra chính tả (6 điểm)
Hằng ngày, Mỡ thích nhất là nằm phơi nắng trên mái nhà. Khi đó, chú nằm ngửa ra, bốn chân duỗi thẳng, kêu lên từng tiếng meo… meo… meo.
II. Kiểm tra bài tập chính tả: (4 điểm)
1. Điền vần thích hợp, thêm dấu thanh (nếu cần):(3 điểm)
a) uôi / uôn / uôm?
ch………. ch..………
nh…………... vải
con s....
c..... giấy
b) ach / êch / ich?
x.……… đu
con ………..
s.………. vở
chim ch………. chòe
2. Chọn từ ngữ thích hợp thay vào ô trống: (1 điểm)
(vòng tay lại, dạ ông - một phong bao lì xì đỏ thắm)
Ông cho bé .....…………………………………………………………………………....
Bé ..……………………………………………......... rồi mới đưa hai tay ra nhận.
Đề thi và Đáp án đầy đủ có trong file tải về!
Xem thêm: