Giải Sinh 10 Bài 12: Thông tin tế bào CD

VnDoc.com xin gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 12: Thông tin tế bào CD để bạn đọc cùng tham khảo.

I. Khái niệm về thông tin giữa các tế bào

Câu 1 trang 76 SGK Sinh 10 CD

Sự trao đổi thông tin qua điện thoại có thể diễn ra dưới những hình thức nào? Trong quá trình đó, thông tin được truyền như thế nào?

Lời giải

- Sự trao đổi thông tin qua điện thoại có thể diễn ra dưới hình thức: tin nhắn SMS, tin nhắn MMS, zalo, facebook, gmail, gọi điện, bản ghi âm,…

- Trong quá trình trao đổi thông tin qua điện thoại, thông tin dưới dạng chữ viết hoặc tiếng nói sẽ được mã hóa thành tín hiệu điện và được truyền đi nhờ mạng điện thoại đến người nhận.

Câu 2 trang 76 SGK Sinh 10 CD

Điều gì sẽ xảy ra nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và không có sự trao đổi thông tin với nhau?

Lời giải

Nếu các tế bào trong cơ thể chúng ta hoạt động độc lập và không có sự trao đổi thông tin với nhau thì tính thống nhất trong cơ thể bị phá vỡ, các chức năng trong cơ thể có thể rối loạn dẫn đến cơ thể không thể tồn tại, sinh trưởng và phát triển.

Câu 3 trang 76 SGK Sinh 10 CD

Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào là gì?

Lời giải

Ý nghĩa sinh học của thông tin giữa các tế bào: Thông tin giữa các tế bào tạo ra cơ chế điều chỉnh, phối hợp hoạt động đảm bảo tính thống nhất của cơ thể, nhờ đó đảm bảo sự tồn tại, sinh trưởng, phát triển, sinh sản của cơ thể.

Câu 4 trang 77 SGK Sinh 10 CD

Quan sát hình 12.3, hãy:

Giải Sinh 10 Bài 12

a) So sánh hai kiểu thông tin giữa các tế bào: truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết.

b) Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần có sự tham gia của những yếu tố nào?

Lời giải

a) So sánh hai kiểu thông tin giữa các tế bào: truyền tin cận tiết và truyền tin nội tiết.

- Giống nhau:

+ Đều là quá trình tế bào tiếp nhận, xử lí và trả lời các tín hiệu được tạo ra từ các tế bào.

+ Đều có sự truyền tin của các phân tử tín hiệu từ tế bào tiết đến tế bào đích.

+ Tế bào đích đều thu nhận tín hiệu từ các phân tử tín hiệu thông qua các thụ thể tiếp nhận.

- Khác nhau:

Truyền tin cận tiết

Truyền tin nội tiết

Diễn ra trong phạm vi gần (truyền tin cho các tế bào liền kề).

Diễn ra trong phạm vi xa (truyền tin cho các tế bào ở xa).

Các phân tử tín hiệu được tiết vào khoang gian bào và truyền đến các tế bào xung quanh.

Các phân tử tín hiệu được tiết vào máu truyền đến tế bào đích ở xa.

b) Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào cần có sự tham gia của những yếu tố là:

- Tế bào tiết: Có chức năng tiết ra các phân tử tín hiệu.

- Tế bào đích: Tiếp nhận các phân tử tín hiệu thông qua thụ thể gắn trên màng tế bào.

- Các phân tử tín hiệu: Các tế bào thông tin với nhau chủ yếu bằng các tín hiệu hóa học.

II. Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào

Câu 5 trang 77 SGK Sinh 10 CD

Quan sát hình 12.4 và nêu các giai đoạn của quá trình truyền thông tin giữa các tế bào.

Giải Sinh 10 Bài 12

Lời giải

Quá trình truyền thông tin giữa các tế bào gồm 3 giai đoạn:

- Giai đoạn 1: Tiếp nhận. Ở giai đoạn này, các phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích.

- Giai đoạn 2: Truyền tin nội bào. Ở giai đoạn này, tín hiệu hóa học được truyền trong tế bào thông qua sự tương tác giữa các phân tử dẫn đến đáp ứng tế bào.

- Giai đoạn 3: Đáp ứng. Ở giai đoạn này, sự truyền tin nội bào dẫn đến những thay đổi của tế bào.

Câu 6 trang 78 SGK Sinh 10 CD

Quan sát hình 12.4 và cho biết bằng cách nào tế bào đích tiếp nhận tín hiệu.

Giải Sinh 10 Bài 12

Lời giải

Tế bào đích tiếp nhận tín hiệu bằng cách phân tử tín hiệu sẽ liên kết với thụ thể đặc hiệu ở tế bào đích (mỗi loại phân tử tín hiệu chỉ liên kết với một thụ thể nhất định), làm thay đổi hình dạng của thụ thể dẫn đến sự hoạt hóa thụ thể:

- Đối với thụ thể bên trong tế bào: Phân tử tín hiệu đi qua màng và liên kết với thụ thể tạo thành phức hợp tín hiệu – thụ thể.

- Đối với thụ thể màng: Phân tử tín hiệu liên kết với thụ thể ở bên ngoài tế bào.

Câu 7 trang 78 SGK Sinh 10 CD

Quan sát hình 12.5, cho biết tế bào đích nào tiếp nhận được hormone A, hormone B. Vì sao?

Giải Sinh 10 Bài 12

Lời giải

- Tế bào đích 1 chỉ tiếp nhận hormone A vì tế bào đích 1 chỉ có một loại thụ thể đặc hiệu với hormone A.

- Tế bào đích 2 chỉ tiếp nhận hormone B vì tế bào đích 1 chỉ có một loại thụ thể đặc hiệu với hormone B.

- Tế bào đích 3 tiếp nhận được cả hormone A và hormone B vì tế bào đích 3 có cả hai loại thụ thể đặc hiệu với cả hormone A và hormone B.

Câu 8 trang 78 SGK Sinh 10 CD

Quan sát hình 12.4 và mô tả quá trình truyền tin nội bào đối với thụ thể màng. Điều gì sẽ xảy ra nếu một loại phân tử trong chuỗi truyền tin nội bào không được hoạt hóa?

Giải Sinh 10 Bài 12

Lời giải

- Quá trình truyền tin nội bào đối với thụ thể màng: Khi thụ thể màng được hoạt hoá, sẽ hoạt hoá các phân tử truyền tin nội bào như enzyme, protein,… thành các chuỗi tương tác liên tiếp tới các phân tử đích trong tế bào.

- Nếu một loại phân tử trong chuỗi truyền tin nội bào không được hoạt hoá thì quá trình truyền tin nội bào sẽ bị ngưng trệ và sẽ không gây được đáp ứng tế bào.

Câu 9 trang 78 SGK Sinh 10 CD

Tại sao nói quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin?

Lời giải

Quá trình truyền thông tin từ phân tử tín hiệu là quá trình khuếch đại thông tin vì: Từ một phân tử tín hiệu bên ngoài tế bào có thể hoạt hoá một loạt các phân tử truyền tin bên trong tế bào.

Câu 10 trang 79 SGK Sinh 10 CD

Dựa vào sơ đồ quá trình truyền thông tin qua thụ thể bên trong tế bào (hình 12.6), cho biết đáp ứng của tế bào trong trường hợp này là gì?

Giải Sinh 10 Bài 12

Lời giải

Quan sát hình 12.6 cho thấy khi thi thụ thể bên trong tế bào chất được hoạt hóa, phức hợp tín hiệu – thụ thể đi vào nhân và tác động đến DNA dẫn đến hoạt hóa sự phiên mã và dịch mã của gene → Đáp ứng trong trường hợp này là tăng cường phiên mã, dịch mã của gene.

VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 12: Thông tin tế bào CD. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu để học tập tốt hơn môn Sinh 10 CD. Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tài liệu học tập môn Toán 10 CD...

Đánh giá bài viết
1 154
Sắp xếp theo

    Sinh học 10 Cánh Diều

    Xem thêm