Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giải Sinh 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật KNTT

Giải Sinh 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật KNTT vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết và tải về bài viết dưới đây.

Mở đầu trang 131 SGK Sinh 10 KNTT

Vi sinh vật có vai trò rất quan trọng với con người và tự nhiên. Hãy kể một số ví dụ về vai trò của vi sinh vật trong đời sống hàng ngày.

Lời giải

* Một số ví dụ về vai trò của VSV trong đời sống hàng ngày:

- VSV có lợi cộng sinh trong hệ tiêu hóa ở người giúp tăng hệ miễn dịch.

- VSV tham gia trong công nghệ thực phẩm: nấm men bánh mì, nấm men bia, vi khuẩn lactic lên men sữa chua, dưa chua, nem chua,…

Dừng lại và suy ngẫm trang 132 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 1: Quan sát hình 22.1, nêu một số ví dụ minh họa về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên.

Giải Sinh 10 Bài 22

Lời giải

* Ví dụ về vai trò của VSV đối với tự nhiên:

- VSV phân giải xác sinh vật thành chất khoáng, đảm bảo vòng tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, làm giảm chất dinh dưỡng cho đất.

- VSV tự dưỡng tạo ra O2 và chất dinh dưỡng cung cấp cho các sinh vật dị dưỡng.

- VSV cộng sinh với nhiều loài sinh vật, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của các loài đó trong tự nhiên.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 1 trang 132 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 2: Hãy kể tên những sản phẩm từ vi sinh vật phục vụ cho đời sống con người mà em biết.

Lời giải

* Những sản phẩm từ vi sinh vật phục vụ cho đời sống con người:

- Phân bón vi sinh được sản xuất từ vi sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.

- Sản phẩm lên men lactic: sữa chua, dưa chua,..

- Sinh khối nấm men sản xuất bánh mì.

- Làm nước mắm từ VSV phân giải protein.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 2 trang 132 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 3: Một bạn học sinh nói: “Vi sinh vật có hại vì chúng gây bệnh cho con người, vì vậy cần kìm hãm và tiêu diệt chúng”. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Giải thích.

Lời giải

Em không hoàn toàn đồng ý với bạn vì trong nhận định của bạn học sinh trên đang khẳng định VSV chỉ có hại cần tiêu diệt chúng. Tuy nhiên trong thực tế, bên cạnh những tác hại như gây hỏng thực phẩm, gây một số bệnh cho cả người, động vật và thực vật thì VSV cũng có nhiều lợi ích như phân giải chất thải hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác,…; phân giải các chất thải độc hại như nhựa, cộng sinh giúp tăng hệ miễn dịch, sử dụng trong chế biến thực phẩm,….

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 3 trang 132 SGK Sinh 10 KNTT

Dừng lại và suy ngẫm trang 134 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 1: Việc ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn dựa trên những cơ sở khoa học nào?

Lời giải

Việc ứng dụng VSV trong thực tiễn dựa trên các đặc điểm sinh học của chúng như: kích thước hiển vi, sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, hình thức dinh dưỡng đa dạng, quá trình tổng hợp và phân giải các chất tạo ra các sản phẩm có giá trị dinh dưỡng hoặc có ý nghĩa lớn trong đời sống con người.

+ Kích thước hiển vi: VSV có kích thước rất nhỏ bé, dao động 0,2 µm tới hơn 700 µm và chỉ có thể quan sát được dưới kính hiển vi.

+ Sinh trưởng nhanh và phát triển mạnh: do kích thước nhỏ bé nên tỉ lệ diện tích/thể tích (S/V) của cơ thể sinh vật lớn, làm tăng tốc độ trao đổi chất và sinh trưởng.

+ Tổng hợp và phân giải các chất nhanh chóng: sử dụng VSV trong công nghiệp và nghiên cứu có thể thu được sản lượng rất lớn trong một khoảng thời gian ngắn.

+ Đa dạng di truyền: tốc độ sinh sản nhanh, tốc độ đột biến lớn, khả năng tái tổ hợp di truyền và lịch sử tiến hóa lâu dài nên VSV có độ đa dnagj di truyền rất lớn.

+ Phổ sinh thái và dinh dưỡng rộng: VSV có thể được tìm thấy ở nhiều môi trường và đa dạng về hình thức dinh dưỡng.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 1 trang 134 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 2: Công nghệ vi sinh vật được ứng dụng trong các lĩnh vực nào? Nêu một số ví dụ minh họa cho từng lĩnh vực.

Lời giải

- Công nghệ vi sinh được ứng dụng trong các lĩnh vực như: trong nông nghiệp, trong chế biến thực phẩm, trong y dược, trong xử lí chất thải.

- Ví dụ minh họa cho từng lĩnh vực:

+ Trong nông nghiệp: sản xuất phân bón vi sinh giúp tăng năng suất cây trồng, cải tạo đất và không gây ô nhiễm môi trường như phân hóa học; một số VSV có khả năng ức chế sự phát triển của sâu bệnh được ứng dụng sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh.

+ Trong chế biến thực phẩm: sử dụng nấm men rượu lên men tinh bột thành rượu ethylic; sữa chua và pho mát đều là sản phẩm của lên men vi khuẩn lactic.

+ Trong y dược: các sản phẩm được tạo ra từ công nghệ tái tổ hợp vi khuẩn và nấm men như insulin, hormone sinh trưởng, chất kích thích miễn dịch cytokine, chất kháng virus như interferon. Ngoài ra, VSV còn được ứng dụng trong chẩn đoán các bệnh hiểm nghèo, ung thư, bệnh mới phát sinh bằng kĩ thuật PCR.

+ Trong xử lý chất thải: sử dụng VSV phân hủy dầu để xử lí sự cố dầu trên biển, sản xuất bột giặt nhờ các enzyme phân giải dầu mỡ của VSV; chất thải chăn nuôi có thể được thu gom lại vào các bể kín được phân giải bởi các Archaea sinh methane tạo khí biogas dùng làm chất đốt cho gia đình.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 2 trang 134 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 3: Việc ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên những cơ sở khoa học nào?

Lời giải

- Việc ứng dụng VSV trong sản xuất nước tương, nước mắm dựa trên cơ sở khoa học là sự phân giải các chất của VSV cụ thể là protein.

- Trong làm tương và nước mắm, người ta không sử dụng cùng một loại vi sinh vật vì nguyên liệu chính để làm tương và nước nắm khác nhau:

+ Tương: nguyên liệu chính là đậu nành chứa prôtêin thực vật.

+ Nước mắm: nguyên liệu chính là cá chứa prôtêin động vật.

Do đó cần các nhóm vi sinh vật khác nhau để phân giải prôtêin thực vật và động vật tạo thành tương và nước mắm: đạm trong tương từ đậu nành; đạm trong mắm từ cá.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 3 trang 134 SGK Sinh 10 KNTT

Dừng lại và suy ngẫm trang 136 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 1: Nêu một số thành tựu hiện đại của công nghệ vi sinh vật.

Lời giải

Một số thành tựu hiện đại của công nghệ VSV là:

- Thức ăn chăn nuôi.

- Bia, rượu, sữa chua.

- Thuốc bảo vệ thực vật sinh học (Bt).

- Thuốc kháng sinh, vaccine.

- Chế phẩm xử lí chất thải rắn và nước thải.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 1 trang 136 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 2: Phân tích triển vọng của công nghệ vi sinh vật trong tương lai. Kể tên một số ngành nghề liên quan đến vi sinh vật trong tương lai và triển vọng của các ngành nghề đó.

Lời giải

- Triển vọng của công nghệ VSV trong tương lai: Công nghệ VSV đang ngày càng phát triển mạnh mẽ trên thế giới. Sự kết hợp giữa công nghệ vi sinh hiện đại, công nghệ nano, công nghệ thông tin và trí tuệ nhân tạo có thể mở ra những mô hình công nghệ mới và trở thành xu thế trong tương lai.

- Một số ngành nghề liên quan đến VSV trong tương lai và triển vọng của ngành nghề đó:

+ Ngành công nghiệp thực phẩm chuyên nghiên cứu sản xuất các loại rượu, bia, các sản phẩm lên men từ sữa,..

+ Công nghiệp dược phẩm chuyên nghiên cứu và sản xuất các loại vaccine, kháng sinh,..

+ Lĩnh vực y tế với các phòng xét nghiệm vi sinh chẩn đoán bệnh.

+ Lĩnh vực môi trường với các trung tâm xử lí ô nhiễm môi trường, tái tạo năng lượng.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 2 trang 136 SGK Sinh 10 KNTT

Luyện tập và vận dụng trang 137 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 1: Giải thích vì sao các sinh vật nhân sơ mặc dù có kích thước nhỏ bé và cấu tạo đơn giản nhưng lại có vai trò “khổng lồ” đối với Trái đất và sự sống.

Lời giải

- VSV tuy có kích thước nhỏ bé, nhưng với những đặc điểm sinh học giúp chúng thích nghi với tất cả các loại môi trường, đa dạng các hình thức dinh dưỡng nên số lượng của chúng luôn được tăng nhanh chóng.

- Mặt khác, vai trò của các VSV vô cùng quan trọng trong tự nhiên (phân giải chất thải hữu cơ, cung cấp chất dinh dưỡng cho các sinh vật khác,…) và đối với cuộc sống con người (phân giải các chất thải độc hại như nhựa, cộng sinh giúp tăng hệ miễn dịch, sử dụng trong chế biến thực phẩm,…).

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 1 trang 137 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 2: Nêu một số ví dụ về ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống.

Lời giải

Một số ví dụ về ứng dụng của vi sinh vật trong đời sống:

- Phân bón vi sinh được sản xuất từ vi sinh vật phân giải mùn bã hữu cơ.

- Sản phẩm lên men lactic: sữa chua, dưa chua,..

- Sinh khối nấm men sản xuất bánh mì.

- Làm nước mắm, nước tương từ VSV phân giải protein.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 2 trang 137 SGK Sinh 10 KNTT

Câu 3: Giải thích vì sao việc chuyển sang trồng đậu nành trên mảnh đất đã trồng trước đó lại có tác dụng duy trì nitrogen trong đất.

Lời giải

- Một số VSV có khả năng cố định N2 trong không khí thành NH3 làm giàu chất đạm cho đất, biến lân khó tiêu thành lân dễ tiêu, giúp cây trồng hấp thụ lân dễ dàng hơn; phân giải mùn và các chất hữu cơ trong đất thành chất khoáng vô cơ mà cây có thể hấp thụ được, tiết ra chất kích thích sinh trưởng, polysaccharide hay chất kháng sinh giúp cây sinh trưởng, phát triển tốt hơn, giữ ẩm cho đất và ức chế mầm bệnh cho cây trồng.

- Các VSV có khả năng cố định nitơ này, chúng sống cộng sinh trong nốt sần của rễ cây họ Đậu. Vì vậy, nên trồng cây họ Đậu (ví dụ đậu nành) trước để tác dụng duy trì nitrogen trong đất phục vụ cho việc trồng cấy sau này.

Mời bạn đọc cùng tham khảo thêm tại Câu 3 trang 137 SGK Sinh 10 KNTT

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Sinh 10 Bài 22: Vai trò và ứng dụng của vi sinh vật KNTT. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Sinh 10 KNTT. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Toán 10 KNTT, Hóa học 10 KNTT...

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Sinh học 10 Kết nối tri thức

    Xem thêm