Giải VBT Toán lớp 6: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Giải VBT Toán lớp 6: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên là lời giải hay cho các câu hỏi trong Vở bài tập Toán lớp 6 nằm trong chương trình giảng dạy môn Toán Đại số lớp 6. Hi vọng rằng đây sẽ là những tài liệu hữu ích trong công tác giảng dạy và học tập của quý thầy cô và các em học sinh.
Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Giải VBT Toán lớp 6 trang 65 bài 94
Thực hiện các phép tính:
a) 204 - 84 : 12
b) 15.23 + 4.32 - 5.7
c) 56 : 53 + 23.22
d) 164. 53 + 47. 164.
Phương pháp giải
+) Trong phép tính chỉ chứa phép toán cộng , trừ, nhân , chia ta thực hiện phép nhân, chia trước và phép cộng, trừ sau.
+) Công thức tính lũy thừa: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a:
+) Quy tắc nhân hai lũy thừa cùng cơ số: Áp dụng quy tắc: \(a^m.a^n = a^m + n\) và quy ước a1 = a.
+) Quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số: \(a^m:a^n = a^m - n\;\left( a \ne 0,m \ge n \right)\).
Lời giải chi tiết
a) 204 - 84:12 =204 - 7 = 197;
b) 15.23 + 4.32 - 5.7 = 15.8 + 4.9 - 35
= 120 + 36 - 35 = 121
c) 56 : 53 + 23.22
= 53 + 25 = 125 + 32 = 157
d) 164.53 + 47.164 = 164. (53+47)
=164.100 = 16400
Giải VBT Toán lớp 6 trang 65 bài 95
Tìm số tự nhiên x, biết:
a) 219 - 7 ( x + 1) = 100
b) ( 3x - 6). 3 = 34
Áp dụng:
- Số trừ bằng số bị trừ trừ đi hiệu, số bị trừ bằng số trừ cộng với hiệu
- Số hạng chưa biết bằng tổng từ đi số hạng đã biết
- Thừa số chưa biết bằng tích chia cho thừa số đã biết
Lời giải chi tiết
a) 219 - 7 ( x + 1) = 100
7(x + 1) = 219 - 100
7(x + 1) = 119
x + 1 = 119 : 7
x + 1 = 17
x = 17 - 1
x=16
b) ( 3x - 6). 3 = 34
3x - 6 = 34: 3
3x - 6 = 33
3x - 6 = 27
3x = 27 + 6
3x = 33
x = 33 : 3
x = 11
Giải VBT Toán lớp 6 trang 66 bài 96
Để tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu lấy số đó trừ đi 3 rồi chia cho 8 thì được 12, ta có thể viết
(x-3) : 8 = 12 rồi tìm x, ta được x = 99.
Bằng cách làm như trên, hãy tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 3 rồi trừ đi 8, sau đó chia cho 4 thì được 7.
Phương pháp giải
Ta thay thế đề bài bằng một bài toán tìm x thì bài toán sẽ trở nên đơn giản hơn.
Lời giải chi tiết
Nhân x với 3 rồi trừ đi 8 ta được 3x - 8
Chia kết quả trên cho 4 thì được 7 nên (3x-8) : 4=7.
Ta tìm x như sau:
(3x - 8): 4 = 7
3x - 8 = 4. 7
3x - 8 = 28
3x = 28 + 8
3x = 36
x = 36 : 3
x = 12
Giải VBT Toán lớp 6 trang 66 bài 97
Thực hiện phép tính rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố:
a) (1000+1):11
b) 142+52+22
c) 29.31 + 144 : 122
d) 333 : 3 + 225 : 152
Lời giải chi tiết
Giải VBT Toán lớp 6 trang 67 bài 98
Gọi P là tập hợp các số nguyên tố. Điền kí hiệu ∈ hoặc ∉ thích hợp vào ô vuông:
a) 747 ⧠ P; 235 ⧠ P; 97 ⧠ P.
b) a=835.123 + 318; a ⧠ P.
c) b= 5.7.11 + 13.17; b ⧠ P.
d) c = 2.5.6 - 2.29; c ⧠ P.
Phương pháp giải
Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 chỉ có 2 ước là 1 và chính nó.
Lời giải chi tiết
a) 747 ∉ P; 235 ∉ P; 97 ∈ P.
+) Số 747 có tổng các chữ số bằng 7 + 4 + 7 = 18 nên 747 ⋮ 3. Ta lại có 747>3 nên 747 là hợp số.
Ta điền 747 ∉ P.
+) 235 chia hết cho 5 và lớn hơn 5 nên 235 là hợp số.
Ta điền 235 ∉ P.
b) a chia hết cho 3 và a>3 nên a là hợp số. Ta điền a ∉ P.
(Vì 123 có tổng các chữ số bằng 1+2+3=6 nên 123 ⋮ 3; 318 có tổng các chữ số bằng 3+1+8=12 nên 318 ⋮ 3. Do đó a chia hết cho 3).
c) b là số chẵn và b>2 nên b là hợp số. Ta điền b ∉ P.
(Vì 5.7.11 và 13.17 đều là tích của những số lẻ nên các tích này đều là số lẻ. Do đó b = 5.7.11 + 13.17 là một số chẵn).
d) c =2 nên c ∈ P.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 67 bài 99
Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử:
a) A = {x ∈ N| 84 ⋮ x, 180 ⋮ x và x > 6}
b) B = { x∈ N| x ⋮ 12, x ⋮ 15, x ⋮ 18 và 0 < x < 300}
Phương pháp giải
a) Câu a ta đi tìm ước chung của các số 84 và 180. Ta tìm các ước chung thông qua ước chung lớn nhất.
b) Câu b ta đi tìm bội chung của các số 12, 15 và 18. Ta tìm bội chung thông qua bội chung nhỏ nhất.
Lời giải chi tiết
a) Theo điều kiện của đề bài, x ∈ ƯC(84,180) và x>6.
Phân tích 84 và 180 ra thừa số nguyên tố:
84 = 22.3.7
180 = 22.32.5
ƯCLN(84;180) = 22.3 = 12
Ư C(84,180)={1;2;3;4;6;12}.
Do x>6 nên x=12. Vậy A={12}.
b) Theo điều kiện của đề bài, x ∈ BC(12,15,18) và 0<x<300.
Phân tích 12,15,18 ra thừa số nguyên tố:
12 = 22.3
15 = 3.5
18 = 2.32
BCNN (12,15,18) = 22.32.5 = 180.
BC(12,15,18)={0;180;360; 540;...}
Do 0<x<300 nên x=180. Vậy B = {180}.
Giải VBT Toán lớp 6 trang 68 bài 100
Một số cuốn sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.
Bài toán chính là ta cần tìm bội chung của các số 10,12,15 sao cho bội chung đó phải nằm trong khoảng từ 100 đến 150.
Lời giải chi tiết
Gọi số sách phải tìm là a ∈ N*.
Ta có a ⋮ 10, a ⋮12, a ⋮15 nên a ∈ BC(10,12,15).
Mặt khác 100 ≤ a ≤ 150.
Phân tích 10,12,15 ra thừa số nguyên tố:
10= 2.5
12=22.3
15=3.5
BCNN(10,12,15) = 22.3.5 = 60.
BC(10,12,15)={0;60;120;180;240; ...}.
Do 100 ≤ a ≤ 150 nên a=120.
Vậy số sách phải tìm là 120 quyển.
Giải VBT Toán 6 bài Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên bao gồm 6 câu hỏi có đáp án và phương pháp giải chi tiết cho từng câu hỏi cho các em học sinh củng cố, rèn luyện kỹ năng giải toán về số tự nhiên, ôn tập Chương 1 Số học Toán lớp 6.
Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các bài giải SGK môn Toán lớp 6, Môn Ngữ văn 6, Môn Vật lý 6, môn Sinh Học 6, Lịch sử 6, Địa lý 6....và các đề thi học kì 1 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 chi tiết mới nhất trên VnDoc.com để chuẩn bị cho các bài thi đề thi học kì đạt kết quả cao.