Giáo án môn Tin học lớp 10 bài 1
Giáo án môn Tin học 10
Giáo án môn Tin học lớp 10 bài 1: Tin học và ứng dụng của tin học được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 10 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 10 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu vừa là công cụ;
- Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính;
- Biết được một số ứng dụng của tin học và máy tính điện tử trong các hoạt động của đời sống.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
- Nhìn nhận tin học là một ngành khoa học mới mẻ cần phải nghiên cứu.
- Học sinh cần nhận thức được tầm quan trọng của môn học, vị trí của môn học trong hệ thống kiến thức phổ thông và những yêu cầu về mặt đạo đức trong xã hội tin học hóa.
II. CHUẨN BỊ:
- Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK Tin A, tài liệu.
- Chuẩn bị của học sinh: Chuẩn bị bài, Sách GK tin A, vở ghi, bút.
III. PHƯƠNG PHÁP:
- Gợi mở vấn đáp, thảo luận. Phát hiện và giải quyết vấn đề. Đan xen hoạt động nhóm.
- Thuyết trình, Đàm thoại.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
4.1. Ổn định lớp:
4.2. Kiểm tra bài cũ: Không.
4.3. Nội dung bài mới:
NỘI DUNG | HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
1. Thuật ngữ Tin học + Tin học là ngành khoa học - Đối tượng nghiên cứu: Thông tin - Công cụ: Máy tính điện tử. Tin học: Anh: informatics Pháp: Informatique Mĩ:Computer Science + Định nghĩa Tin học: Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu phát triển và sử dụng máy tính điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thông tin và ứng dụng vào các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội. | GV đặt vấn đề: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta đã được nghe, nói rất nhiều về tin học. Chúng ta cũng đã biết và đã làm quen với các thiết bị và phần mềm tin học. Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu những ứng dụng của tin học và tìm hiểu xem tin học là gì? GV; Giảng giải, thuyết trình, đưa học sinh vào bài mới GV: Giới thiệu một số từ chuyên ngành tin học từ hình vẽ. + Giới thiệu một số thuật ngữ tin học? HS: + Hs trao đổi. Gọi học sinh trả lời câu hỏi: Tin học là gì? HS: đọc SGK và trả lời câu hỏi. |
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử * Vai trò: Là công cụ lao động do con người sáng tạo ra để trợ giúp trong công việc, hiện không thể thiếu trong Kỷ nguyên thông tin và ngày càng có thêm nhiều khả năng kì diệu. * Đặc tính: - Tính bền bỉ (làm việc 24/24) - Tốc độ xử lí nhanh. - Độ chính xác cao. - Lưu trữ được nhiều thông tin trong không gian hạn chế. - Giá thành hạ →Tính phổ biến cao. - Ngày càng gọn nhẹ và tiện dụng. - Có thể liên kết với nhau tạo thành mạng MT → Khả năng thu nhập và xử lí thông tin tốt hơn. 3. Ứng dụng của tin học a. Giải các bài toán khoa học kỹ thuật VD: Thiết kế ô tô, thiết kế máy bay, thiết kế nhà, thiết kế quy hoạch… b. Hỗ trợ việc quản lý Một số phần mềm chuyên dụng như: Excel, Foxpro, Access, Oracle, SQL Server, MySQL Server,.. * Quy trình ứng dụng tin học để quản lý: - Tổ chức lưu trữ các hồ sơ chứng từ trên máy tính, - Xây dựng một chương trình tiện dụng làm các việc như cập nhật (bổ xung, sửa chữa, loại bỏ,..) hồ sơ - Khai thác thông tin theo các yêu cầu khác nhau: Tìm kiếm, thống kê, in. VD: Quản lí bán vé tại sân bay, quản lí sách tại thư viện, quản lý doanh nghiệp… c. Tự đông hóa và điều khiển d. Truyền thông Thương mại điện tử, thư điện tử, Giải trí online,. e. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ và văn phòng f. Trí tuệ nhân tạo g. Giáo dục - Thiết kế các thiết bị hỗ trợ cho việc học tập - Thiết kế các phần mềm học tập: Các chương trình học trên máy tính: Tiếng anh, học toán,.. h. Giải trí | GV: Ban đầu máy tính ra đời với mục đích giúp đỡ cho việc tính toán thuần tuý. Nếu so với máy tính hiện nay thì tốc độ xử lý của nó rất chậm, kích thước cồng kềnh, chạy bằng động cơ và tiếng ồn và tốn nhiều nhiên liệu, thời gian bảo trì lâu,…. - Vậy vai trò của MTĐT là gì? HS: trả lời. GV: Phân tích và nhận xét. HS: Nghe giảng GV: Các em hãy kể tên những đặc tính ưu việt của máy tính điện tử? HS: Nghiên cứu sgk và trả lời. GV: Lấy vd từng đặc tính? HS: 1 đĩa mềm đường kính 8,89cm nó có thể lưu nội dung 1 quyển sách dày 400 trang. Mạng Internet. Hoạt động nhóm GV chia lớp thành 8 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về 1 ứng dụng của tin học: Lấy ví dụ HV làm việc theo nhóm phân công sau đó đại diện nhóm trình bày kết quả GV hỏi: - Việc quản lý hồ sơ sổ sách trên giấy tờ có những hạn chế gì? - Tại sao lại đưa máy tính ứng dụng vào công tác quản lý? - Em hãy nêu các quy trình ứng dụng tin học để quản lý? VD: Dây truyền sx nước ngọt, dây truyền sx sữa tự động, vòi nước tự động... HS: Nghe giảng. GV: Em hãy kể tên các dịch vụ mà em biết trong việc ứng dụng tin học trong truyền thông? HS: Suy nghĩ và trả lời. GV: Theo em, em đã biết đến sản phẩm trí tuệ nhân tạo nào? HS: Suy nghĩ và trả lời: người máy GV: Hàng ngày em được học môn gì? Những môn này có ứng dụng tin học vào giảng dạy được không? GV: Đây là lĩnh vực mà các em thường xuyên sử dụng |