Giáo án môn Tin học lớp 10 bài 50
Giáo án môn Tin học 10
Giáo án môn Tin học lớp 10 bài 50: Mạng máy tính được biên soạn theo chuẩn kiến thức kĩ năng của Bộ GD&ĐT. Đây sẽ là tài liệu giáo án điện tử lớp 10 hay giúp quý thầy cô soạn giáo án điện tử môn Tin học 10 nhanh chóng và hiệu quả. Mời quý thầy cô cùng tham khảo.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
- Biết nhu cầu của mạng máy tính trong lĩnh vực truyền thông.
- Biết khái niệm mạng máy tính.
- Biết một số loại mạng máy tính.
2. Kỹ năng
- Có thể phân biệt được các mạng máy tính
- Biết được một số thiết bị cần thiết để có một mạng máy tính
3. Thái độ - tư tưởng: Ham thích môn học, có tính kỷ luật cao
II. Chuẩn bị:
- Chuẩn bị của GV: SGK, SGV Tin 10 + tài liệu+ máy tính + máy chiếu Projecter
- Chuẩn bị của HS: SGK Tin 10+ vở ghi
III. Phương pháp:
Giảng giải + gợi mở vấn đáp + trực quan
IV. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp học
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của GV – HS | Nội dung |
GV: Máy tính ra đời và ngày càng làm được nhiều việc hơn. Do đó nhu cầu về trao đổi và xử lý thông tin tăng dần. Vì vậy việc kết nối mạng là một tất yếu. Vậy mạng máy tính là gì? HS: trả lời GV: Theo các em việc nối mạng máy tính nhằm mục đích gì? HS: trả lời câu hỏi GV: Nhận xét và sửa chữa HS: nghe giảng và ghi bài GV: Nói một cách đơn giản, một số máy tính được kết nối với nhau và có thể trao đổi thông tin cho nhau gọi là mạng máy tính. GV: Vậy mạng máy tính bao gồm những thành phần nào? HS: trả lời GV: Bây giờ chúng ta sẽ đi tìm hiểu hai thành phần còn lại để tạo nên mạng máy tính. HS nghe giảng và ghi bài GV: Trong 3 loại cáp trên thì cáp quang có tốc độ, thông lượng cao nhất nhưng có giá thành cao. GV: Trình chiếu cách bố trí của ba kiểu trên. HS: quan sát, nghe, ghi bài GV: Tùy theo nhận thức của HS có thể nói thêm về ưu, nhược điểm của 3 cách nối trên. GV: Giới thiệu thêm một số thiết bị kết nối khác. HS: nghe giảng và ghi bài GV: hãy kể tên một số thiết bị sử dụng mạng không dây? HS: máy tính xách tay, ĐTDĐ... GV: giới thiêu thêm về kết nối mạng không dây HS: nghe, ghi chép GV: Hãy nêu ưu nhược điểm của mạng có dây và mạng không dây? HS: suy nghĩ trả lời GV: nhận xét bổ sung GV: Để các máy tính trong mạng giao tiếp được với nhau chúng ta phải sử dụng cùng một giao thức như một ngôn ngữ giao tiếp chung của mạng. Vậy giao thức là gì? HS: trả lời | 1. Mạng máy tính là gì? a) Khái niệm: MMT là hệ thống các máy tính được kết nối theo một phương thức nào đó nhằm đảm bảo các máy có thể chia sẻ tài nguyên với nhau b) Mục đích: Nối mạng máy tính nhằm: - Sao chép, truyền dữ liệu - Chia sẻ tài nguyên: Phần cứng, phần mềm, dữ liệu c) Thành phần MMT: Mạng máy tính bao gồm ba thành phần: - Các máy tính - Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau. - Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. 2. Phương tiện và giao thức truyền thông của mạng máy tính a. Phương tiện truyền thông (Media) Có hai hình thức kết nối: - Có dây - Không dây * Kết nối có dây Sử dụng 3 loại cáp cơ bản: Cáp đồng trục, cáp xoắn đôi và cáp quang. Cách bố trí các máy tính trong mạng: - Kiểu đường thẳng - Kiểu vòng - Kiểu hình sao Các thiết bị cần thiết - Hub: là thiết bị kết nối dùng trong mạng LAN, có chức năng sao chép tín hiệu đến từ cổng ra tất cả các cổng còn lại. - Bridge: Khác với Hub ở chỗ không truyền tín hiệu từ một cổng vào đến tất cả các cổng ra mà xác định địa chỉ đích và chuyển tín hiệu đến cổng ra duy nhất dẫn về đích. - Switch: là một Bridge nhiều cổng hiệu suất cao. Bridge chỉ có từ 2 đến 4 cổng còn Switch có nhiều cổng. - Router: là thiết bị định hướng tuyến đường đi của các gói tin từ máy tính gửi đến máy nhận. Khi một gói tin đến đầu vào của một Router, nó phải quyết định gửi gói tin đó đến đầu ra thích hợp nào. * Kết nối không dây - Điểm truy cập không dây WAP (Wireless Access Point): là thiết bị có chức năng kết nối với máy tính trong mạng, kết nối mạng không dây với mạng có dây. - Mỗi máy tính tham gia mạng không dây đều phải có vỉ mạng không dây (card mạng không dây – Wireless Network Card). b. Giao thức KN: SGK trang 137 Hiện nay giao thức dùng phổ biến là TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) |