Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin

Địa Lý

  • Lớp Hóa cô Tuyết Địa Lý Lớp 12
    1 4 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Thùy Chi
    Khả năng khai thác Yêu cầu bảo vệ
    Nước Tình trạng thừa nước trong mùa mưa gây ra lũ lụt, thiếu nước vào mùa khô gây ra hạn hán

    Sử dụng hiệu quả, tiết kiệm tài nguyên nước, đảm bảo cân bằng và phòng chống ô nhiễm nước

    Tăng cường xây dựng các nhà máy xử lí chất thải

    Khoáng sản

    Nước ta có nhiều mỏ khoáng sản nhưng phần nhiều là mỏ nhỏ, nên khó khăn trong việc quản lý khai thác.

    Khai thác và sử dụng còn lãng phí, chưa hợp lí

    Quản lý chặt chẽ việc khai thác. Tránh lãng phí tài nguyên lmf ô nhiễm môi trường từ khâu khai thác, vận chuyển đến chế biến khoáng sản
    Du lịch Tình trạng ô nhiễm môi trường xảy ra ở các điểm đến du lịch khiến cảnh quan du lịch bị suy thoái Cần bảo tồn, tôn tạo giá trị tài nguyên du lịch và bảo vệ môi trường du lịch khỏi bị ô nhiễm, phát triển du lịch sinh thái
    Khí hậu Trái đất nóng lên, mưa axit, tầng ozon bị thủng và ngày càng lớn Giảm lượng CO2, SO2, CH4,… trong sản xuất và sinh hoạt
    Biển Ô nhiểm biển không chỉ do xả rác thải, mà còn do chất thải của các ngành công nghiệp biển, … Đảm bảo an toàn hàng hải, chất thải của người dân cũng như ngành công nghiệp trên biển
    0 10/12/21
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Bạch Dương Địa Lý Lớp 12
    1 4 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Đen2017

    Hôm bữa mình mới chép đáp án trong bài Giải bài tập SGK Địa lý 12 bài 14 á bạn

    0 10/12/21
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Xuka Địa Lý Lớp 12
    1 4 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Sư Tử

    * Biện pháp bảo vệ đất đồi núi và cải tạo đồng bằng:

    - Đối với đất vùng núi:

    + Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác: làm ruộng bậc thang, đào hố vẩy cá, trồng cây theo băng.

    + Cải tạo đất hoang, đồi trọc bằng biện pháp nông – lâm kết hợp.

    + Bảo vệ đất gắn với bảo vệ rừng, giữ nguồn nước.

    - Đối với đồng bằng:

    + Có kế hoạch quản lí chặt chẽ và mở rộng diện tích đất.

    + Tiến hành thâm canh, canh tác hợp lí, tránh làm đất bị thoái hóa bạc màu.

    + Chống ô nhiễm đất do chất hóa học, thuốc trừ sâu, nước thải công nghiệp.

    0 10/12/21
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Song Tử Địa Lý Lớp 12
    1 4 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Su kem

    Ba biện pháp Nhà nước đã làm để bảo vệ đa dạng sinh vật của nước ta:

    - Xây dựng hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên: Hệ thống vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên ở nước ta ngày càng được mở rộng.

    - Ban hành "Sách đỏ Việt Nam". Số lượng các loài chim, thú, cá, động vật không xương sống được quy định bảo vệ. Các loài thú, chim được các tổ chức Quốc tế hỗ trợ bảo vệ.

    - Quy định khai thác về gỗ, động vật và thuỷ sản.

    0 10/12/21
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Đen2017 Địa Lý Lớp 12
    3 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Bắp

    Nguyên nhân làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên là:

    - Tác động của con người (phá rừng bừa bãi, khai thác không hợp lí, đốt rừng lấy diện tích canh tác,...) đã làm suy giảm số lượng loài động, thực vật tự nhiên.

    - Cháy rừng.

    0 10/12/21
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Lớp Hóa cô Tuyết Địa Lý Lớp 12
    4 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Bi

    + Sinh vật nước ta có tính đa dạng sinh học cao: thể hiện số lượng loài, kiểu hệ sinh thái, nguồn gen,…

    + Số lượng loài động thực vật đang bị suy giảm nghiêm trọng, nhiều loài quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. Trong số 14500 loài thực vật có 500 loài bị mất dần

    0 10/12/21
    Xem thêm 3 câu trả lời
  • Biết Tuốt Địa Lý Lớp 12
    2 3 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Bon

    Nhận xét:

    - Giai đoạn 1943 – 1983:

    + Tổng diện tích rừng và diện tích rừng tự nhiên giảm mạnh (từ 14,3 triệu ha xuống 7,2 triệu ha và 14,3 triệu ha xuống còn 6,8 triệu ha).

    + Tương ứng, độ che phủ rừng cũng giảm mạnh ( từ 43% xuống còn 22%).

    + Diện tích rừng trồng bắt đầu phát triển (năm 1983 có 0,4 triệu ha).

    ⟹ Nguyên nhân chủ yếu do hậu quả của chiến tranh, nạn khai thác rừng bừa bãi, du canh du cư và một phần do cháy rừng.

    - Giai đoạn 1983 – 2005:

    + Tổng diện tích rừng, diện tích rừng tự nhiên, rừng trồng và độ che phủ đều tăng lên nhưng chưa thể phục hồi như trước.

    ⟹ Nguyên nhân: do chính sách bảo vệ, trồng và phát triển rừng của nhà nước

    1 09/12/21
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Ma Kết Địa Lý Lớp 12
    2 3 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Người Nhện
    Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
    Phạm vi Tả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc Bộ Hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã Từ dãy Bạch Mã trở vào
    Đặc điểm chung Tân kiến tạo nâng yếu. Gió mùa đông Bắc xâm nhập mạnh Tân kiến tạo nâng mạnh. Gió mùa đông Bắc giảm sút về phía Tây và phía Nam Các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan. Khí hậu cận xích đạo gió mùa
    Địa hình

    - Hướng vòng cung của địa hình: 4 cánh canh

    - Đồi núi thấp, độ cao trung bình khoảng 600m

    - Nhiều đá vôi

    - Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo

    - Địa hình núi trung bình cao và chiếm ưu thế, dốc mạnh

    - Hướng Tây Bắc-Đông Nam, nhiều bề, mặt sơn, cao nguyên, đồng bằng giữa núi

    - Đồng bằng thu nhỏ chuyển tiếp từ đồng bừng châu thổ sang đồng bằng ven biển

    - Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp

    - Khối núi cổ KonTum, . Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hướng vòng cung, sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải.

    - Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng

    - Đường bờ biển nhiều vịnh, đảo thuận lợi phát triển hải cảng, du lịch,…

    Khí hậu

    - Hai màu rõ rệt: Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa.

    - Khí hậu thời tiết có nhiều biến động

    - Gió mùa đông Bắc suy yếu và biến tính

    - Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh

    - Khí hậu cận xích đạo

    - Hai mùa mưa, khô rõ rệt

    Sông ngòi Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cung Hướng Tây Bắc-Đông Nam ở Trung Bộ và hướng Tây Đông. Sông có độ dốc lớn, tiềm năng thủy điện Các sông ở Nam Trung Bộ ngắn, dốc. có 2 hệ thống sông lớn là sông Cửu Long và sông Đồng Nai
    Thổ nhưỡng - sinh vật

    - Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp

    - Rừng có cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam

    - Có đai nhiệt đới chân núi, đai cận nhiệt đới, đai ôn đới

    - Nhiều thành phần loài cây

    Đai nhiệt đới chân núi lên đến 1000m. Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng.
    Khoáng sản Giàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram,… Khoáng sản: đất hiếm, titan, sắt, thiếc,… Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu boxit
    Thuận lợi

    - Khí hậu có hai màu hạ, đông rõ rệt thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng

    - Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp.

    - Đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm , đặc biệt là trồng cây lúa nước

    - Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển

    - Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển cho ngành công nghiệp

    - Đây là miền duy nhất của Việt Nam có địa hình cao với đầy đủ ba đai cao. Vì thế, sinh vật miền này có sự phong phú về thành phàn loài, có cả các loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

    - Nhiều dạng địa hình khác nhau, thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông lâm kết hợp

    - Ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông thuận lợi cho du lịch và phát triển kinh tế

    - Rừng tương dối nhiều thuận lợi cho lâm nghiệp phát triển

    - Có đồng bằng Nam Bộ rộng lớn thuận lợi cho phát triển cây hàng năm, đặc biệt là cây lúa nước. Các cao nguyên badan thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.

    - Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển được che chắn boeir các đảo ven bờ thuận lợi cho việc phát triển các cảng, du lịch,…

    - Rừng giàu, độc che phủ lớn, động thực vật phòng phú

    - Nhiều mỏ dầu khí, thuận lợi cho việc khai thác khoáng sản

    Khó khăn Biến đổi khí hậu thất thường

    - Địa hình núi cao hiểm trở, khó khăn cho giao thông

    - Các dãy núi lan ra biển, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt, khó khăn cho việc canh tác

    - ảnh hưởng của gió lào vào màu hạ gây hại đến sức khỏe cũng như sản xuất

    - các mỏ khoáng sản nằm ở các vùng sâu, khó khai thác

    - ảnh hưởng của bão lũ, thiên tai

    - Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi

    - Lũ lụt

    - Thiếu nước vào mùa khô

    1 09/12/21
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Địa Lý Lớp 12
    1 2 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Bi

    Trong bài Giải bài tập SGK Địa lý 12 bài 12 có đáp án đó bạn ơi

    1 09/12/21
    Xem thêm 1 câu trả lời
  • Bi Địa Lý Lớp 12
    1 2 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Đường tăng
    Miền Thế mạnh và tài nguyên Hạn chế
    Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

    - Vùng biển đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

    - Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có bể khí sông Hồng.

    - Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên:

    + Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.

    + Thời tiết có tính bất ổn định cao.

    Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

    - Rừng còn tương đối nhiều.

    - Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatit.

    - Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp.

    Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ, trượt lở đất, hạn hán.
    Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

    - Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm, cá.

    - Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).

    - Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.

    - Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.

    - Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

    0 09/12/21
    Xem thêm 1 câu trả lời
  • Bi Địa Lý Lớp 12
    6 3 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Người Sắt

    a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

    - Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.

    - Địa hình: đồi núi thấp chiếm ưu thế, các dãy núi có hướng vòng cung, đồng bằng mở rộng, địa hình bờ biển đa dạng.

    - Khí hậu: gió mùa Đông Bắc hoạt động mạnh tạo nên một mùa đông lạnh.

    b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

    - Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB).

    - Địa hình: cạo, các dãy núi chạy theo hướng tây bắc - đông nam, các dải đồng bằng thu hẹp. Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chào và thung lũng mở rộng.

    - Khí hậu: ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị suy yếu và giảm sút. Tính chất nhiệt đới tăng dần.

    c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.

    - Nằm từ dãy núí Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB) trở vào Nam.

    - Địa hình: gổm các khối núi cổ, các bể mặt sơn nguyên bóc mòn và bổ mặt cao nguyên badan, đổng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảng được che chắn bởi các đảo ven bờ.

    - Khí hậu: cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).

    5 09/12/21
    Xem thêm 2 câu trả lời
  • Bắp Địa Lý Lớp 12
    4 4 câu trả lời
    Bình luận
    ❖
    Mỡ

    Nguyên nhân tạo nên sự phân hóa thiên nhiên theo độ cao là do sự phân hóa khí hậu theo đai cao:

    + Càng lên cao nhiệt độ càng giảm (cứ lên cao 100 m nhiệt độ giảm 0,60C).

    + Càng lên cao độ ẩm và lượng mưa càng tăng, đến một giới hạn nào đó bắt đầu giảm.

    - Sự phân hóa theo độ cao ở nước ta biểu hiện rõ ở các thành phần tự nhiên như: khí hậu, đất, sinh vật.

    1 09/12/21
    Xem thêm 3 câu trả lời