Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Ma Kết Địa Lý Lớp 12

Nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên

Hãy nêu đặc điểm của mỗi miền địa lí tự nhiên. Những thuận lợi và khó khăn trong việc sử dụng tự nhiên mỗi miền?

3
3 Câu trả lời
  • Người Nhện
    Người Nhện
    Miền Bắc và Đông Bắc Bắc BộMiền Tây Bắc và Bắc Trung BộMiền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
    Phạm viTả ngạn sông Hồng, gồm vùng núi Đông Bắc và đồng bằng Bắc BộHữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch MãTừ dãy Bạch Mã trở vào
    Đặc điểm chungTân kiến tạo nâng yếu. Gió mùa đông Bắc xâm nhập mạnhTân kiến tạo nâng mạnh. Gió mùa đông Bắc giảm sút về phía Tây và phía NamCác khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và các cao nguyên badan. Khí hậu cận xích đạo gió mùa
    Địa hình

    - Hướng vòng cung của địa hình: 4 cánh canh

    - Đồi núi thấp, độ cao trung bình khoảng 600m

    - Nhiều đá vôi

    - Đồng bằng Bắc Bộ mở rộng. Bờ biển phẳng, nhiều vịnh, đảo, quần đảo

    - Địa hình núi trung bình cao và chiếm ưu thế, dốc mạnh

    - Hướng Tây Bắc-Đông Nam, nhiều bề, mặt sơn, cao nguyên, đồng bằng giữa núi

    - Đồng bằng thu nhỏ chuyển tiếp từ đồng bừng châu thổ sang đồng bằng ven biển

    - Nhiều cồn cát, bãi tắm đẹp

    - Khối núi cổ KonTum, . Các núi, sơn nguyên, cao nguyên ở cực Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. Hướng vòng cung, sườn đông dốc mạnh, sườn tây thoải.

    - Đồng bằng ven biển thu hẹp, đồng bằng Nam Bộ thấp, mở rộng

    - Đường bờ biển nhiều vịnh, đảo thuận lợi phát triển hải cảng, du lịch,…

    Khí hậu

    - Hai màu rõ rệt: Mùa hạ nóng, mưa nhiều, mùa đông lạnh, ít mưa.

    - Khí hậu thời tiết có nhiều biến động

    - Gió mùa đông Bắc suy yếu và biến tính

    - Bắc Trung Bộ có gió phơn Tây Nam, bão mạnh

    - Khí hậu cận xích đạo

    - Hai mùa mưa, khô rõ rệt

    Sông ngòiMạng lưới sông ngòi dày đặc. Hướng Tây Bắc-Đông Nam và hướng vòng cungHướng Tây Bắc-Đông Nam ở Trung Bộ và hướng Tây Đông. Sông có độ dốc lớn, tiềm năng thủy điệnCác sông ở Nam Trung Bộ ngắn, dốc. có 2 hệ thống sông lớn là sông Cửu Long và sông Đồng Nai
    Thổ nhưỡng - sinh vật

    - Đai nhiệt đới chân núi hạ thấp

    - Rừng có cây cận nhiệt và động vật Hoa Nam

    - Có đai nhiệt đới chân núi, đai cận nhiệt đới, đai ôn đới

    - Nhiều thành phần loài cây

    Đai nhiệt đới chân núi lên đến 1000m. Thực vật nhiệt đới, xích đạo chiếm ưu thế. Nhiều rừng.
    Khoáng sảnGiàu khoáng sản: than, sắt, thiếc, vonfram,…Khoáng sản: đất hiếm, titan, sắt, thiếc,…Dầu khí có trữ lượng lớn. Tây Nguyên giàu boxit
    Thuận lợi

    - Khí hậu có hai màu hạ, đông rõ rệt thuận lợi cho phát triển cây trồng cận nhiệt và ôn đới, tạo nên cơ cấu cây trồng, vật nuôi đa dạng

    - Địa hình núi thấp thuận lợi phát triển chăn nuôi, cây ăn quả và cây công nghiệp.

    - Đồng bằng mở rộng thuận lợi phát triển cây hàng năm , đặc biệt là trồng cây lúa nước

    - Vùng biển đáy nông, lặng gió thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển

    - Giàu tài nguyên khoáng sản là cơ sở phát triển cho ngành công nghiệp

    - Đây là miền duy nhất của Việt Nam có địa hình cao với đầy đủ ba đai cao. Vì thế, sinh vật miền này có sự phong phú về thành phàn loài, có cả các loài nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.

    - Nhiều dạng địa hình khác nhau, thuận lợi cho phát triển chăn nuôi gia súc, trồng cây công nghiệp, phát triển nông lâm kết hợp

    - Ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp, nhiều cửa sông thuận lợi cho du lịch và phát triển kinh tế

    - Rừng tương dối nhiều thuận lợi cho lâm nghiệp phát triển

    - Có đồng bằng Nam Bộ rộng lớn thuận lợi cho phát triển cây hàng năm, đặc biệt là cây lúa nước. Các cao nguyên badan thích hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả.

    - Bờ biển Nam Trung Bộ khúc khuỷu, nhiều vịnh biển được che chắn boeir các đảo ven bờ thuận lợi cho việc phát triển các cảng, du lịch,…

    - Rừng giàu, độc che phủ lớn, động thực vật phòng phú

    - Nhiều mỏ dầu khí, thuận lợi cho việc khai thác khoáng sản

    Khó khănBiến đổi khí hậu thất thường

    - Địa hình núi cao hiểm trở, khó khăn cho giao thông

    - Các dãy núi lan ra biển, diện tích đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt, khó khăn cho việc canh tác

    - ảnh hưởng của gió lào vào màu hạ gây hại đến sức khỏe cũng như sản xuất

    - các mỏ khoáng sản nằm ở các vùng sâu, khó khai thác

    - ảnh hưởng của bão lũ, thiên tai

    - Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi

    - Lũ lụt

    - Thiếu nước vào mùa khô

    Trả lời hay
    1 Trả lời 09/12/21
    • Xuka
      Xuka

      Trong bài Giải bài tập SGK Địa lý 12 bài 12 có đáp án ạ

      Trả lời hay
      1 Trả lời 09/12/21
      • Người Dơi
        Người Dơi

        a) Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ

        - Ranh giới của miền dọc theo tả ngạn sông Hồng và rìa phía tây, tây nam đồng bằng Bắc Bộ.

        - Đặc điểm cơ bản: đồi núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung của các dãy núi, hệ thống sông lớn với đồng bằng mở rộng, hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc.

        - Địa hình bờ biển đa dạng: nơi thấp phẳng, nơi nhiều vịnh, đảo, quần đảo. Vùng biển đáy nông, lặng gió, có vịnh nước sâu thuận lợi cho phát triển kinh tế biển.

        - Tài nguyên khoáng sản: giàu than, sắt, thiếc, vonfram, vật liệu xây dựng. Vùng thềm lục địa có bể khí sông Hồng.

        - Những trở ngại lớn trong sử dụng tự nhiên:

        Nhịp điệu mùa khí hậu, của dòng chảy sông ngòi bất thường.
        Thời tiết có tính bất ổn định cao.
        b) Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ

        - Giới hạn của miền từ hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB).

        - Đặc điểm cơ bản: địa hình cao, các dãy núi xen kẽ các dòng sông chạy song song theo hướng tây bắc - đông nam với các dải đồng bằng thu hẹp, ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc bị suy yếu và giảm sút. Tính chất nhiệt đới tăng dần với sự có mặt của thành phần thực vật phương Nam.

        -Là miền duy nhất có địa hình núi cao ở nước ta với đủ ba đai cao. Địa hình núi chiếm ưu thế, trong vùng có nhiều sơn nguyên, cao nguyên, nhiều lòng chảo và thung lũng mở rộng.

        - Rừng còn tương đồi nhiều ỏ vùng núi Nghệ An, Hà Tĩnh.

        - Khoáng sản: thiếc, sắt, crôm, ti tan, apatit.

        - Vùng ven biển có nhiều cồn cát, nhiều bãi tắm đẹp.

        - Thiên tai thường xảy ra: bão lũ, trượt lở đất, hạn hán.

        c) Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ

        - Nằm từ dãy núi Bạch Mã (vĩ tuyến 16oB) trở vào Nam.

        - Cấu trúc địa chất - địa hình khá phức tạp, gồm các khối núi cổ, các bề mặt sơn nguyên bóc mòn và bề mặt cao nguyên badan, đồng bằng châu thổ sông và đồng bằng ven biển. Bờ biển khúc khuỷu, có nhiều hải cảngđuợc che chắn bởi các dao ven bờ.

        - Đặc điểm chung cơ bản cửa miền: có khí hậu cận xích đạo gió mùa (nền nhiệt cao, đai rừng nhiệt đới chân núi với ưu thế thành phần động, thực vật nhiệt đới lên tới độ cao 1.00m, có hai mùa mưa và khô rõ rệt).

        - Rừng cây họ Dầu phát triển. Có các loài thú lớn: voi, hổ, bò rừng, trâu rừng. Ven biển phát triển rừng ngập mặn, các loài trăn, rắn, cá sấu đầm lầy, chim. Dưới nước giàu tôm, cá.

        - Khoáng sản: dầu khí (có trữ lượng lớn ở vùng thềm lục địa), bôxit (Tây Nguyên).

        - Khó khăn trong sử dụng đất đai của miền:

        Xói mòn, rửa trôi ở vùng đồi núi.

        Lũ lụt trên diện rộng ở đồng bằng Nam Bộ và hạ lưu các sông lớn trong mùa mưa.

        Thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.

        0 Trả lời 09/12/21

        Địa Lý

        Xem thêm