Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Xem thêm lý thuyết bài Sự biến đổi hóa học: https://vndoc.com/giai-vo-bai-tap-khoa-hoc-5-bai-38-39-su-bien-doi-hoa-hoc-160846
1. Tác dụng với chất chỉ thị màu.
2. Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ:
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
NaOH + SO2→ NaHSO3
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
3. Bazơ (tan và không tan) tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
Thí dụ:
KOH + HCl → KCl + H2O
Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
4, Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và bazơ mới.
Thí dụ:
2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓
3KOH + Fe(NO3)3 → Fe(OH)3 + 3KNO3
5. Bazơ không tan bị nhiệt phân hủy thành oxit và nước
Tạo thành oxit tương ứng và nước.
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O
Bài 1: Giải thích môi trường của các dung dịch muối: NH4Cl; Fe2(SO4)3; KHSO4; NaHCO3; K2S; Ba(NO3)2; CH3COOK.
Trả lời
+ NH4Cl → NH4+ + Cl-
NH4+ + H2O ⇌ NH3 + OH-
=> Môi trường bazơ
+ Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO4-
Fe3+ + H2O ⇌ Fe(OH)3+ + H+
=> Môi trường axit
+ KHSO4 → K+ + HSO4-
HSO4- + H2O ⇌ SO42- + H3O+
=> Môi trường axit
+ NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- + H2O ⇌ CO32- + H3O+
HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH-
=>Môi trường trung tính
+ K2S → 2K+ + S2-
S2- + H2O ⇌ HS- + OH-
=> môi trường bazơ
+ Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-
=> Môi trường trung tính
+ CH3COOK → CH3COO- + K+
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
=> Môi trường bazơ.
Câu 5:
- Độ tan của một chất trong nước cũng chính là độ tan của chất đó. Điều kiện là trong 100mg dung dịch nước, mức nhiệt độ nhất định và chúng sẽ tạo ra dung dịch bão hoà khi không thể tiếp tục ta nữa.
- Tuy nhiên, như đã nói ở trên đó chính là không phải chất nào cũng có thể hoà tan được trong nước. Vậy làm sao để xác định được độ tan của một chất? Các nhà khoa học đã đưa ra 3 yếu tố cụ thể sau đây để giúp chúng ta có thể xác định độ tan trong nước của một chất dễ dàng. Tất cả đều đặt trong điều kiện với 100g nước.
+ Nếu chất đó hòa tan được >10g thì đó chính là chất tan hay còn được gọi là chất dễ tan.
+ Nếu chất đó bị hòa tan <1g thì đó là chất tan ít.
+ Nếu chất đó chỉ hòa tan được < 0,01g thì đây là chất không tan.
Xem thêm...Điều kiện cần để có phản ứng trùng ngưng là các monome tham gia phản ứng trùng ngưng phải có ít nhất hai nhóm chức có khả năng phản ứng để tạo được liên kết với nhau.
->> C đúng
Tính chất hóa học:
* Tác dụng với kim loại
Khi đun nóng, Brom oxi hoá được nhiều kim loại và tạo ra muối tương ứng
3Br2 + 2Al → 2AlBr3
* Tác dụng với Hidro
Ở nhiệt độ cao, Brom oxi hoá được Hidro và tạo thành bromua.
Br2 + H2 → 2HBr
Khí HBr tan trong nước tạo thành dd axit bromhidric, đây là axit mạnh, mạnh hơn axit clohiđric.
* Tác dụng với nước
Khi tan trong nước, 1 phần Brom phản ứng rất chậm với nước tạo thành axit HBr và axit HBrO, đây là phản ứng thuận nghịch.
Br2 + H2O ⇌ HBr + HBrO
* Tính khử của Br2, HBr
+ Brom thể hiện tính khử khi gặp chất oxi hóa mạnh (như nước clo, …)
Br2 + 5Cl2 + 6H2O → 2HBrO3 (Axit bromic) + 10HCl
+ Tính khử của HBr mạnh hơn HCl. HBr khử được H2SO4 đặc thành SO2.
2HBr + H2SO4đ → Br2 + SO2 + 2H2O
+ Dung dịch HBr không màu, để lâu trong không khí trở nên có màu vàng nâu vì bị oxi hóa
4HBr + O2 → 2H2O + 2Br2
Xem thêm...Bạn tham khảo lời giải tại https://vndoc.com/giai-bai-tap-trang-35-sgk-hoa-hoc-lop-10-bang-tuan-hoan-cac-nguyen-to-hoa-hoc-116599 này bạn
Trong bài https://vndoc.com/giai-bai-tap-trang-35-sgk-hoa-hoc-lop-10-bang-tuan-hoan-cac-nguyen-to-hoa-hoc-116599 có lời giải này bạn
Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng.
c) Các nguyên tố có số electron ngoài cùng như nhau được xếp thành một cột.
Cấu hình electron của nguyên tử cho ta biết: sự phân bố electron trên các lớp và phân lớp. Qua cấu hình electron ta biết được cấu tạo nguyên tử, vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn và tính chất hóa học đặc trưng của nguyên tố đó.
Thí dụ: Nguyên tố Na có cấu hình electron là: 1s2 2s2 2p6 3s1 .
- Cấu tạo nguyên tử: điện tích hạt nhân là 11+, nguyên tử có 3 lớp electron và có 1e ở lớp ngoài cùng.
- Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn: ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
- Tính chất hóa học đặc trưng: do có 1e lớp ngoài cùng nên Na là một kim loại mạnh.
Xem thêm...a) Nguyên tử photpho có 15e.
b) Số hiệu nguyên tử của photpho là 15.
c) Lớp thứ 3 có mức năng lượng cao nhất.
d) Có 3 lớp e. Lớp thứ nhất có 2 e, lớp thứ 2 có 8 e, lớp thứ 3 có 5 e.
e) Photpho là phi kim vì có 5e ở lớp ngoài cùng.
Bạn tham khảo trong bài https://vndoc.com/giai-bai-tap-trang-30-sgk-hoa-hoc-lop-10-luyen-tap-cau-tao-vo-nguyen-tu-116594 này, có đầy đủ lời giải chi tiết đấy bạn