Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:
Tiểu Báo
Sinh học
Lớp 12
Lê Jelar
Sinh học
Lớp 12
Lớp Hóa cô Tuyết
Sinh học
Lớp 12
Thể đa bội ở động vật thường hiếm gặp vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn, ảnh hưởng tới quá trình sinh sản
Đáp án D
Nguyễn Sumi
Sinh học
Lớp 12
Tỉ lệ phân tính 1:1 ở F1 và F2 diễn ra ở những phương thức di truyền liên kết giới tính và ảnh hưởng của giới tính
Đáp án C
Ỉn
Sinh học
Lớp 12
Trong kĩ thuật di truyền, đối tượng thường được sử dụng làm “nhà máy” sản xuất các sản phẩm sinh học là vi khuẩn E. coli
Đáp án C
Bảng 31. 6. Nguồn vật liệu và phương pháp chọn giống
| Đối tượng | Nguồn vật liệu | Phương pháp |
| Vi sinh vật | Đột biến | Gây đột biến nhân tạo |
| Thực vật | Đột biến, biến dị tổ hợp | Gây đột biến, lai tạo |
| Động vật | Biến dị tổ hợp (chủ yếu), đột biến | Lai tạo |
| Các chỉ tiêu so sánh | Tự phối | Ngẫu phối |
| - Làm giảm tỉ lệ dị hợp tử và tăng tỉ lệ đồng hợp tử qua các thế hệ | + | |
| - Tạo trạng thái cân bằng di truyền của quần thể | + | |
| - Tần số các alen không đổi qua các thế hệ | + | + |
| - Có cấu trúc p2 AA : 2pq Aa : q2 aa | + | |
| - Thành phần các kiểu gen thay đổi qua các thế hệ | + | |
| - Tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú | + |
Hươu Con
Sinh học
Lớp 12
| Các chỉ tiêu so sánh | Đột biến | Thường biến |
| - Không liên quan tới biến đổi trong kiểu gen | + | |
| - Di truyền được | + | |
| - Mang tính cá biệt, xuất hiện ngẫu nhiên | + | |
| - Theo hướng xác định | + | |
| - Mang tính chất thích nghi cho cá thể | + | |
| - Là nguyên liệu cho chọn giống và tiến hoá | + |
Bảng 31.3. Tóm tắt các quy luật di truyền
| Tên quy luật. | Nội dung | Cơ sở tế bào học |
| Phân li | Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp. |
Phân li, tổ hợp cặp NST tương đồng. |
| Tương tác gen không alen | Các gen không alen tương tác với nhau trong sự hình thành tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. |
| Tác động cộng gộp | Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng. | Các cặp NST tương đồng phân li độc lập. |
| Tác động đa hiệu | 1 gen chi phối nhiều tính trạng. | Như định luật phân li. |
| Di truyền độc lập | Các cặp nhân tố di truyền (cặp alen) phân li độc lập với nhau trong quá trình phát sinh giao tử. | Như tương tác gen không alen. |
| Liên kết hoàn toàn | Các gen trên NST cùng phân li và tổ hợp trong phát sinh giao tử và thụ tinh. | Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng. |
| Hoán vị gen | Hoán vị các gen alen tạo sự tái tổ hợp của các gen không alen. | Trao đổi những đoạn tương ứng của cặp NST tương đồng. |
| Di truyền liên kết với giới tính | Tính trạng do gen trên X quy định di truyền chéo, còn do gen trên Y di truyền trực tiếp (di truyền thẳng). | Nhân đôi, phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính. |
Bắp
Sinh học
Lớp 12
Bảng 31.2. Cơ chế của các dạng đột biến
| Các dạng đột biến | Cơ chế |
| Đột biến gen |
- Bắt cặp sai (không theo NTBS), hay tác nhân xen vào mạch khuôn hoặc mạch đang tổng hợp. - Phải trải qua tiền đột biến mới xuất hiện đột biến. |
| Đột biến cấu trúc NST |
- Do mất, lặp, đảo hay chuyển vị trí của đoạn NST. - Do sự chuyển đoạn diễn ra gữa các NST không tương đồng. |
| Đột biến số lượng NST |
- Sự không phân li của cặp NST. - Do thoi vô sắc không hình thành trong nguyên phân hoặc giảm phân. |
Phi Công Trẻ
Sinh học
Lớp 12
- Biến dị là những biến đổi trong vật chất di truyền hay biến đổi do tác dụng của ngoại cảnh thay đổi.
- Biến dị gồm 2 loại: biến dị di truyền và biến dị không di truyền.
- Biến dị di truyền là những biến đổi trong vật chất di truyền ở cấp độ phân tử (đột biến gen) ở cấp độ tế bào (đột biến NST).
- Đột biến gen là những biến đổi nhỏ trong cấu trúc của gen, liên quan tới một cặp nuclêôtit (đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleôtit.
- Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng NST.
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi về số lượng hoặc trật tự phân bố các gen trên NST.
- Đột biến số lượng NST là những biến đổi xảy ra ở một cặp hay một số cặp NST hoặc ở toàn bộ bộ NST.
- Đột biến đa bội là đột biến số lượng NST xảy ra ở toàn bộ bộ NST, trong tế bào thể đa bội chứa nhiều hơn hai lần của bộ đơn bội.
- Tự đa bội: là thể đa bội, trong tế bào thể tự đa bội có sự tăng một số nguyên lần số NST đơn bội của cùng một loài, gồm đa bội chẵn và đa bội lẻ.
+ Đa bội chẵn: là thể tự đa bội, trong tế bào thể đa bội chẵn có 4n, 6n, 8n…
+ Đa bội lẻ: là thể tự đa bội, trong tế bào thể đa bội lẻ có 3n, 5n, 7n…
- Dị đa bội (song nhị bội): là thể đa bội, trong tế bào thể dị đa bội có hai bộ NST của hai loài khác nhau. Thể dị đa bội hình thành do lai xa.
- Đột biến lệch bội là đột biến số lượng NST xảy ra ở một cặp hay một số cặp NST, gồm thể không nhiễm (2n – 2), thể một nhiễm (2n – 1), thể ba nhiễm (2n + 1), thể bốn nhiễm (2n + 2)…