Lưu huỳnh hóa trị mấy
Hóa trị của lưu huỳnh
- I. Lưu huỳnh hóa trị mấy
- II. Sulfur
- III. Tính chất vật lí của Sulfur
- IV. Tính chất hóa học của Sulfur
- V. Ứng dụng của Sulfur
- VI. Sản xuất Sulfur
Lưu huỳnh hóa trị mấy được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời, giải đáp thắc mắc về hóa trị của lưu huỳnh, S có có mấy hóa trị cũng như các hóa trị của lưu huỳnh trong hợp chất. Từ đó đưa ra các nội dung câu hỏi liên quan đến lưu huỳnh, cũng như các dạng câu hỏi bài tập liên quan. Mời các bạn tham khảo.
I. Lưu huỳnh hóa trị mấy
Lưu huỳnh có hóa trị: II, IV, VI
>> Mời các bạn tham khảo thêm hóa trị một số nguyên tố theo chương trình Hóa học mới
Tên gọi, kí hiệu Hóa học và khối lượng nguyên tử của 20 nguyên tố đầu
Số hiệu nguyên tử (Z) | Tên cũ | Tên nguyên tố hóa học (IUPAC) | Kí hiệu hoá học | Khối lượng nguyên tố (amu) | Hoá trị |
1 | Hiđro | Hydrogen | H | 1 | I |
2 | Heli | Helium | He | 4 | |
3 | Liti | Lithium | Li | 7 | I |
4 | Beri | Beryllium | Be | 9 | II |
5 | Bo | Boron | Bo | 11 | III |
6 | Cacbon | Carbon | C | 12 | IV, II |
7 | Nitơ | Nitrogen | N | 14 | II, III, IV… |
8 | Oxi | Oxygen | O | 16 | II |
9 | Flo | Flourine | F | 19 | I |
10 | Neon | Neon | Ne | 20 | |
11 | Natri | Sodium | Na | 23 | I |
12 | Magie | Magnesium | Mg | 24 | II |
13 | Nhôm | Aluminium | Al | 27 | III |
14 | Silic | Silicon | Si | 28 | IV |
15 | Photpho | Phosphorus | P | 31 | III, V |
16 | Lưu huỳnh | Sulfur | S | 32 | II, IV, VI |
17 | Clo | Chlorine | Cl | 35,5 | I,… |
18 | Agon | Argon | Ar | 39,9 | |
19 | Kali | Potassium | K | 39 | I |
20 | Canxi | Calcium | Ca | 40 | II |
>> Chi tiết tại liệu tại: Bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học lớp 7
II. Sulfur
1. Trạng thái tự nhiên
Sulfur (lưu huỳnh) là nguyên tố phổ biến thứ 17 trên vỏ Trái Đất, chiếm khoảng 0,03 – 0,1% khối lượng, tồn tại ở bốn dạng đồng vị bền: 32S (94,98%), 33S (0,76%), 34S (4,22%) và 36S (0,02%). Trong tự nhiên, sulfur tồn tại ở cả dạng đơn chất và dạng hợp chất. Đơn chất sulfur được phân bố ở vùng lân cận núi lửa và suối nước nóng,... Hợp chất sulfur gồm các khoáng vật sulfide, sulfate, protein,…
Sulfur được giải phóng ra khỏi lõi Trái Đất chủ yếu ở dạng sulfur dioxide (SO2) và hydrogen sulfide (H2S) khi núi lửa hoạt động. Sau đó, hydrogen sulfide chuyển hoá thành muối sulfide ít tan (tạo thành các khoáng vật pyrite, chalcopyrite,...) và sulfur dioxide chuyển hoá thành muối sulfate của calcium, barium (tạo thành các khoáng vật như thạch cao). Trong cơ thể người, sulfur chiếm khoảng 0,2% khối lượng, có trong thành phần nhiều protein và enzyme.
2. Cấu tạo nguyên tử, phân tử
a) Cấu tạo nguyên tử
Nguyên tố sulfur ở ô số 16, nhóm VIA, chu kì 3 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử sulfur có độ âm điện là 2,58. Sulfur có tính phi kim.
Sulfur tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hoá khác nhau từ –2 đến +6, ví dụ: H2S, SO2, SO3....
b) Cấu tạo phân tử
Phân tử sulfur gồm 8 nguyên tử (S8) có dạng vòng khép kín. Mỗi nguyên tử sulfur liên kết với hai nguyên tử bên cạnh bằng hai liên kết cộng hoá trị không phân cực. Liên kết S-S có năng lượng liên kết bằng 226 kJ/mol và độ dài liên kết là 205 pm.
Trong phản ứng hoá học, phân tử sulfur được viết đơn giản là S.
III. Tính chất vật lí của Sulfur
Đơn chất sulfur có hai dạng thù hình: dạng tà phương (bền ở nhiệt độ thường) và dạng đơn tà.
Sulfur không tan trong nước, ít tan trong alcohol, tan nhiều trong carbon disulfide.
Sulfur nóng chảy ở 11oC và sôi ở 445 oC.
IV. Tính chất hóa học của Sulfur
Khi tham gia phản ứng hoá học, sulfur có thể thể hiện tính oxi hoá hoặc tính khử. Trong thực tế, hầu hết các phản ứng của sulfur chỉ xảy ra khi đun nóng.
1. Tác dụng với hydrogen và kim loại
Ở nhiệt độ cao, sulfur tác dụng với hydrogen tạo thành hydrogen sulfide:
- Tác dụng với hydrogen:
H2 + S → H2S (350oC)
- Sulfur tác dụng với thuỷ ngân (mercury) ngay ở nhiệt độ thường, tác dụng với nhiều kim loại khác ở nhiệt độ cao, tạo thành muối sulfide:
Fe + S
Zn + S
Hg + S
Phản ứng của mercury với sulfur được sử dụng để xử lí mercury rơi vãi.
Chú ý: Một số muối sulfur có màu đặc trưng: CuS, PbS, Ag2S (màu đen); MnS (màu hồng); CdS (màu vàng) → thường được dùng để nhận biết gốc sunfua.
- Muối sulfur được chia thành 3 loại:
+ Loại 1. Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS và BaS, (NH4)2S.
+ Loại 2. Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, ...
+ Loại 3. Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, ...
2. Tác dụng với phi kim và hợp chất
S thể hiện tính khử khi tác dụng với 1 số phi kim và 1 số hợp chất có tính oxi hóa.
- Tác dụng với oxygen:
S + O2
S + F2
- Tác dụng với các chất có tính oxi hóa mạnh:
S + 2H2SO4 đặc
S + 4HNO3 đặc
V. Ứng dụng của Sulfur
S là nguyên liệu quan trọng cho nhiều ngành công nghiệp.
Điều chế H2SO4.
Dùng để lưu hóa cao su, chế tạo diêm, sản xuất chất tẩy trắng bột giấy, chất dẻo ebonit, dược phẩm, phẩm nhuộm, chất trừ sâu, diệt nấm, ...
VI. Sản xuất Sulfur
1. Khai thác Sulfur
Sử dụng phương pháp Frasch để khai thác S tự do trong lòng đất.
2. Sản xuất lưu huỳnh từ hợp chất
- Đốt H2S trong điều kiện thiếu không khí.
2H2S + O2 → 2S + 2H2O
- Dùng H2S để khử SO2.
2H2S + SO2 → 3S + 2H2O
Phương pháp này giúp thu hồi trên 90% lượng S có trong các khí thải độc hại SO2 và H2S.
------------------------
Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Hóa học không khó. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.