Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo bài 8

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 bài 8: Điện trở - Định luật Ohm có nội dung chi tiết và các câu trắc nghiệm trong chương trình sách mới. Các bạn có thể tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học mới trong chương trình sách Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 bài 8

1. Tác dụng cản trở dòng điện của vật dẫn điện

- Với cùng hiệu điện thế đặt vào hai đầu các vật dẫn điện khác nhau thì cường độ dòng điện chạy qua cũng khác nhau.

- Mỗi vật dẫn điện có mức độ cản trở dòng điện khác nhau.

2. Điện trở. Định luật Ohm

- Điện trở là đại lượng đặc trưng cho tác dụng cản trở dòng điện trong mạch.

Điện trở được kí hiệu là

Lý thuyết KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm

Trong hệ SI, đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là .

1 kΩ = 1000Ω; 1 MΩ = 1000 000Ω

- Định luật Ohm: Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn với tỉ lệ nghịch và điện trở của nó.

I=\frac{U}{R}\(I=\frac{U}{R}\)

Trong đó:

+ I (A) là cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn,

+ U (V) là hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn dây dẫn,

+ R (Ω) là điện trở của đoạn dây dẫn.

3. Công thức tính điện trở

Lý thuyết KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 8: Điện trở. Định luật Ohm

Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức:

R=ρ\frac{l}{S}\(R=ρ\frac{l}{S}\)

Trong đó:

+ R (Ω) là điện trở của đoạn dây dẫn.

+ l (m) là chiều dài của đoạn dây dẫn.

+ S (m2) là tiết diện của đoạn dây dẫn.

+ ρ (Ω. m) là điện trở suất của dây dẫn.

- Điện trở suất phụ thuộc vào bản chất vật liệu làm dây dẫn, là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu (hay chất) đó ở một nhiệt độ nhất định.

B. Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 bài 8

Câu 1: Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho

A. khả năng cản trở dòng điện của vật liệu ở một nhiệt độ nhất định.

B. khả năng dẫn điện của dây dẫn.

C. tính chất dẫn điện hay cách điện của dây dẫn.

D. khả năng cản trở dòng điện của vật liệu.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của vật liệu ở một nhiệt độ nhất định.

Câu 2: Phát biểu nào sau đây là đúng về giá trị điện trở của một dây dẫn?

A. Tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

B. Tỷ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn.

C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn.

D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của một đoạn dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định phụ thuộc vào vật liệu, kích thước và hình dạng của nó.

Câu 3: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng

A. đường thẳng.

B. đường cong.

C. đường gấp khúc.

D. hình tròn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần. Do vậy đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn có dạng đường thẳng đi qua gốc tọa độ O.

Câu 4: Một dây dẫn có điện trở 25Ω chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 300mA. Hiệu điện thế lớn nhất đặt giữa hai đầu dây dẫn đó là

A. 7500V.

B. 75V.

C. 60V.

D. 7,5V.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đổi 300mA = 0,3A

Theo định luật Ohm, ta có

I=\frac{U}{R}⇒U=I.R=0,3.25=7,5V.\(I=\frac{U}{R}⇒U=I.R=0,3.25=7,5V.\)

Câu 5: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,25A. Nếu hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là bao nhiêu?

A. 1A.

B. 0,5A.

C. 1,5A.

D. 2A.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.

Khi hiệu điện thế tăng lên 2 lần (20 : 10 = 2 lần) thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 2 lần.

Vậy khi hiệu điện thế đặt vào điện trở đó là 20V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn đó là 2.0,25 = 0,5 A

Câu 6: Điện trở của dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây?

A. Vật liệu làm dây dẫn.

B. Khối lượng của dây dẫn.

C. Chiều dài của dây dẫn.

D. Tiết diện của dây dẫn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điện trở của một đoạn dây dẫn kim loại ở một nhiệt độ xác định phụ thuộc vào vật liệu, kích thước và hình dạng của nó.

Câu 7: Đơn vị đo điện trở là

A. vôn (V).

B. ôm (Ω).

C. ampe (A).

D. oát (W).

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong hệ SI, đơn vị đo điện trở là ôm, kí hiệu là Ω.

Câu 8: Điện trở của một dây dẫn và chiều dài dây có mối quan hệ

A. tỉ lệ thuận.

B. tỉ lệ nghịch.

C. bằng nhau.

D. không phụ thuộc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Một đoạn dây dẫn luôn có một điện trở nhất định và điện trở này tỉ lệ thuận với chiều dài của nó.

Câu 9: Điện trở của một dây dẫn và tiết diện dây dẫn có mối quan hệ

A. tỉ lệ thuận.

B. tỉ lệ nghịch.

C. bằng nhau.

D. không phụ thuộc.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức: R=ρlS

Trong đó S là tiết diện của dây (m2).

Điện trở của một đoạn dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện dây dẫn.

Câu 10: Lập luận nào dưới đây là đúng? Điện trở của dây dẫn

A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi.

C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn.

D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở của một đoạn dây dẫn được xác định bởi công thức:

R=ρ\frac{l}{S}\(R=ρ\frac{l}{S}\)

Khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn là:

R\(R'=ρ\frac{2.l}{4.S}=ρ\frac{l}{2S}=\frac{R}{2}\)

Vậy khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng gấp bốn thì khi đó điện trở của dây dẫn giảm đi 2 lần.

Câu 11: Cường độ dòng điện chạy qua một bóng đèn là 1,2A khi mắc nó vào hiệu điện thế 12V.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Muốn cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn giảm đi 3V.

   

b. Điện trở của dây dẫn này là 10Ω.

   

c. Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng thêm 8V thì cường độ dòng điện chạy qua dây tăng thêm 0,8A.

   

d. Nếu dây dẫn trên dài 1m và được làm bằng copper (đồng) thì tiết diện của dây là 1m2.

   

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: a – Sai; b- Đúng; c – Đúng; d - Sai

a – Sai: Điện trở của dây dẫn là:

R=\frac{U}{I}=\frac{12}{1,2}=10Ω\(R=\frac{U}{I}=\frac{12}{1,2}=10Ω\)

Khi cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng thêm 0,3A thì cường độ dòng điện chạy qua dây khi đó là 1,2 + 0,3 = 1,5A

Lúc đó hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là: U’ = I’.R= 1,5. 10 = 15V

Vậy hiệu điện hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng thêm 3V.

b – Đúng: Điện trở của dây dẫn là:

R=\frac{U}{I}=\frac{12}{1,2}=10Ω\(R=\frac{U}{I}=\frac{12}{1,2}=10Ω\)

c – Đúng: Nếu tăng hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây tăng thêm 8V thì hiệu điện thế lúc này là U’ = 12 + 8 = 20V.

Khi đó cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn là:

I\(I'=\frac{U'}{R}=\frac{20}{10}=2A\)

Vậy cường độ dòng điện tăng thêm một lượng là 2 – 1,2 = 0,8A.

d – Sai: Ta có điện trở suất của copper (đồng) là 1,7.10-8 Ωm.

Từ công thức tính điện trở, tiết diện của dây dẫn là:

R=ρ\frac{l}{S}⇒S=ρ.\frac{l}{R}=\frac{1,7.10^{-8}.1}{10}=1,7.10^{-9}Ω\(R=ρ\frac{l}{S}⇒S=ρ.\frac{l}{R}=\frac{1,7.10^{-8}.1}{10}=1,7.10^{-9}Ω\)

Câu 12: Một dây dẫn được làm bằng nickeline có ρ = 0,4. 10-6 Ωm, có tiết diện 1 mm2 và chiều dài là 5 m.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Điện trở của dây dẫn là: 2Ω

   

b. Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 10V thì cường độ dòng điện chạy qua dây là 1A.

   

c. Muốn cường độ dòng điện chạy qua dây là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 20V.

   

d. Nếu dây làm bằng constantan có ρ = 0,5. 10-6 Ωm thì điện trở của dây không thay đổi.

   

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: a – Đúng; b- Sai; c – Sai; d - Sai

a – Đúng: Điện trở của dây dẫn là:

R=ρ\frac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\frac{5}{1.10^{-6}}=2Ω\(R=ρ\frac{l}{S}=0,4.10^{-6}.\frac{5}{1.10^{-6}}=2Ω\)

b - Sai: Điện trở của dây dẫn là:

I=\frac{U}{R}=\frac{10}{2}=5A\(I=\frac{U}{R}=\frac{10}{2}=5A\)

c – Sai: Khi cường độ dòng điện chạy qua dây là 2A thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây là: U’ = I’.R = 2.2 = 4V.

d – Sai: Nếu dây làm bằng constantan có ρ = 0,5. 10-6 Ωm thì điện trở của dây là:

R=ρ\frac{l}{S}=0,5.10^{-6}.\frac{5}{10^{-6}}=2,5Ω\(R=ρ\frac{l}{S}=0,5.10^{-6}.\frac{5}{10^{-6}}=2,5Ω\)

Câu 13: Khi đặt hiệu điện thế 1,5V vào hai đầu một dây dẫn thì cường độ dòng điện chạy qua nó có cường độ 8mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 1,125V

Giải thích:

Đổi 8mA = 0,008A; 2mA = 0,002A

Điện trở của dây dẫn là: R = U : I = 15 : 0,008 = 187,5 Ω.

Khi cường độ giảm đi 2mA thì hiệu điện thế là:

U’ = I’.R = (0,008 – 0,002) . 187,5 = 1,125V.

Câu 14: Một dây dẫn dài 120m được dùng để quấn thành một cuộn dây. Khi đặt hiệu điện thế 30V vào hai đầu cuộn dây này thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 125mA. Tính điện trở trên mỗi mét của cuộn dây.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 2Ω

Giải thích:

Đổi 125 mA = 0,125A

Điện trở của cuộn dây là: R = U : I = 30 : 0,125 = 240Ω.

Điện trở trên mỗi mét của cuộn dây là: 240 : 120 = 2Ω.

Câu 15: Một bóng đèn xe máy lúc thắp sáng có điện trở 12Ω và cường độ dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn là 0,5A. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn khi đó là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 6V

Giải thích:

Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tóc bóng đèn là: U = I.R = 0,5 . 12 = 6V

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo bài 9

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Kẹo Ngọt
    Kẹo Ngọt

    😚😚😚😚😚😚😚

    Thích Phản hồi 17:24 14/12
  • Bơ

    😃😃😃😃😃😃😃😃😃

    Thích Phản hồi 17:24 14/12
  • Phi Công Trẻ
    Phi Công Trẻ

    🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝🤝

    Thích Phản hồi 17:25 14/12
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

KHTN 9 Chân trời sáng tạo

Xem thêm