Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo bài 9

VnDoc xin giới thiệu bài Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 bài 9: Đoạn mạch nối tiếp có nội dung chi tiết và các câu trắc nghiệm trong chương trình sách mới. Các bạn có thể tham khảo để chuẩn bị tốt cho bài học mới trong chương trình sách Chân trời sáng tạo

A. Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 bài 9

1. Đoạn mạch nối tiếp

Đoạn mạch nối tiếp là đoạn mạch điện gồm các thiết bị điện được mắc liên tiếp nhau.

Lý thuyết KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp

2. Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp

Lý thuyết KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp

Trong đoạn mạch điện gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp, cường độ dòng điện chạy trong mạch có giá trị như nhau cho mọi điểm.

I = I1 = I2 = … = In

3. Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp

Lý thuyết KHTN 9 Chân trời sáng tạo Bài 9: Đoạn mạch nối tiếp

Điện trở tương đương của đoạn mạch điện gồm nhiều điện trở là điện trở có thể thay thế cho tất cả điện trở trong đoạn mạch điện đó, sao cho với cùng hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

R = R1 + R2 + … + Rn

B. Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 9 bài 9

Câu 1: Một mạch điện gồm 3 điện trở R1 = 4Ω, R2 = 6Ω, R3 = 8Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương của đoạn mạch này có giá trị

A. 8Ω.

B. 18Ω.

C. 28Ω.

D. 192Ω.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Trong đoạn mạch gồm 3 điện trở R1 , R2 và R3 mắc nối tiếp:

R = R1 + R2 + R3 = 4 + 6 + 8 = 18Ω.

Câu 2: Cho hai điện trở R1 và R2, biết R1 = 2R2 và R1 = 10Ω. Điện trở tương đương của mạch là

A. 30Ω.

B. 50Ω.

C. 15Ω.

D. 0,3Ω.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp:

R= R1 + R2 = 10 + (10:2) = 15Ω

Câu 3: Hai điện trở R1 = 3Ω và R2 = 7Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?

A. Điện trở tương đương của cả mạch là 10Ω.

B. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.

C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 20V.

D. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 6V.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp:

R = R1 + R2 = 3 + 7 = 10Ω.

Ta có: I = I1 = I2 = 2A

Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = I. R = 2. 10 = 20V.

Câu 4: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, công thức nào sau đây là sai?

A. U = U1 + U2 + ... + Un.

B. I = I1 = I2 = ... = In.

C. R = R1 = R2 = ... = Rn.

D. R = R1 + R2 + ... + Rn.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm nhiều điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các điện trở trong đoạn mạch điện đó.

Câu 5: Điện trở tương đương của một đoạn mạch là gì?

A. Là điện trở có thể thay thế các điện trở thành phần sao cho với cùng một cường độ dòng điện thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch có giá trị như trước.

B. Là điện trở có thể thay thế các điện trở thành phần sao cho với cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

C. Là điện trở bằng tổng các điện trở thành phần có trong mạch.

D. Là điện trở bằng tích các điện trở thành phần có trong mạch.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: B

Điện trở tương đương của một đoạn mạch là điện trở có thể thay thế các điện trở thành phần sao cho với cùng một hiệu điện thế thì cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch vẫn có giá trị như trước.

Câu 6: Cường độ dòng điện trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì?

A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.

B. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.

C. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng hiệu cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.

D. Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng nghịch đảo tổng cường độ dòng điện qua mỗi mạch nhánh.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.

Câu 7: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc nối tiếp với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi I, I1, I2 lần lượt là cường độ dòng điện của toàn mạch, cường độ dòng điện qua R1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng?

A. I = I1 = I2.

B. I = I1 + I2.

C. I ≠ I1 = I2.

D. I1 ≠ I2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong đoạn mạch nối tiếp, cường độ dòng điện qua mỗi điện trở là như nhau.

Câu 8: Đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp là đoạn mạch không có đặc điểm nào dưới đây?

A. Đoạn mạch có những điểm nối chung của nhiều điện trở.

B. Đoạn mạch có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.

C. Dòng điện chạy qua các điện trở của đoạn mạch có cùng cường độ.

D. Đoạn mạch có những điện trở mắc liên tiếp với nhau và không có mạch rẽ.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Đoạn mạch nối tiếp có những điểm nối chung chỉ của hai điện trở.

Câu 9: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 , công thức nào sau đây là sai?

A. U1R1 = U2R2.

B. I = I1 = I2.

C. U = U1 + U2.

D. R = R1 + R2.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp thì I1 = I2 nghĩa là:

\frac{U_1}{R_1}=\frac{U_2}{R_2}\(\frac{U_1}{R_1}=\frac{U_2}{R_2}\)

Câu 10: Cho hai điện trở R1 = 10Ω và R2 = 25Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của mạch là

A. R = 25Ω.

B. R = 10Ω.

C. R = 15Ω.

D. R = 35Ω.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp:

R = R1 + R2 = 10 + 25 = 35Ω

Câu 11: Cho hai điện trở R1, R2 mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế U. Biết R1 = 5Ω chịu được dòng điện tối đa là 1A; R2 = 10Ω chịu được dòng điện tối đa là 2A.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R1 là 5V.

b. Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R2 là 20V.

c. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là 50Ω.

d. Khi mắc nối tiếp hai điện trở vào mạch điện có hiệu điện thế là 15V thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở là 1A.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: a – Đúng; b – Đúng; c – Sai; d – Đúng

a – Đúng: Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R1 là U1 = R1. I1 = 5.1 = 5V

b – Đúng: Hiệu điện thế tối đa đặt vào điện trở R2 là U2 = R2. I2 = 10.2 = 20V

c – Sai: Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp là R = R1 + R2 = 5 + 10 = 15Ω.

d – Đúng: Khi mắc nối tiếp hai điện trở vào mạch điện có hiệu điện thế là 15V thì cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U : R = 15 : 15 = 1A.

Trong đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp I1 = I2 = I = 1A.

Câu 12: Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U = 24V thì dòng điện chạy qua mạch có cường độ I = 3A. Người ta muốn giảm cường độ dòng điện xuống còn 1A bằng cách nối thêm vào mạch một điện trở Rx.

Phát biểu

Đúng

Sai

a. Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc sau là: 24Ω.

b. Điện trở Rx có giá trị là 24Ω.

c. Điện trở ban đầu của đoạn mạch là 72Ω.

d. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở Rx là 16V.

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: a – Đúng; b – Sai; c – Sai; d – Đúng

a – Đúng: Điện trở tương đương của đoạn mạch lúc sau là:

Rtđ = U : I = 24 : 1 = 24Ω

b – Sai: Điện trở ban đầu của mạch là: R = U : I = 24 : 3 = 8Ω

Điện trở Rx có giá trị là: Rx = Rtđ – R = 24 – 8 = 16Ω

c – Sai: Điện trở ban đầu của mạch là: R = U : I = 24 : 3 = 8Ω

d – Đúng: Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở Rx là

Ux = Ix. Rx = I. Rx = 1.16 = 16V

Câu 13: Trong mạch điện gồm hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R1 là 4V. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch.

Hướng dẫn giải

Giải thích:

Câu 14: Cho đoạn mạch như hình vẽ:

Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: Hai đèn không sáng.

Giải thích:

Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn.

Câu 15: Đặt hiệu điện thế U = 15V vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 90Ω và R2 = 60Ω mắc nối tiếp. Hỏi cường độ dòng điện chạy qua R1 là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: 0,1A

Giải thích:

Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Rtđ = R1 + R2 = 90 + 60 = 150Ω

Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: I = U : Rtđ = 15 : 150 = 0,1A

Ta có R1 nối tiếp với R2 ⇒ I1 = I = 0,1A

>>>> Bài tiếp theo: Lý thuyết Khoa học tự nhiên 9 Chân trời sáng tạo bài 10

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
3 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Chanaries
    Chanaries

    💯💯💯💯💯

    Thích Phản hồi 4 giờ trước
    • Bon
      Bon

      🤩🤩🤩🤩🤩🤩🤩

      Thích Phản hồi 4 giờ trước
      • Mít
        Mít

        🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙🤙

        Thích Phản hồi 4 giờ trước
        🖼️

        Gợi ý cho bạn

        Xem thêm
        🖼️

        KHTN 9 Chân trời sáng tạo

        Xem thêm