Nguyên âm là gì? Phụ âm là gì? Cách phân biệt nguyên âm và phụ âm
Trong bảng chữ cái Tiếng Việt ta sẽ cần phân biệt được nguyên âm và phụ âm. Vậy nguyên âm là gì? Phụ âm là gì? Cách phân biệt nguyên âm và phụ âm. Hay kiến thức nguyên âm Tiếng Việt, Tiếng Anh… Tất cả các những lưu ý về Tiếng Việt, Tiếng Anh sẽ được chia sẻ rõ dưới đây.
Nguyên âm, phụ âm là gì
Chữ viết là hệ thống các ký hiệu để có thể ghi lại ngôn ngữ dạng văn bản. Thông qua các ký hiệu đó có thể miêu tả lại ngôn ngữ. Chữ viết trong mỗi ngôn ngữ cho dù là Tiếng Việt, Tiếng Anh, Tiếng Nga hay bất cứ tiếng nào thì cũng được cấu thành từ bảng chữ cái đặc trưng của ngôn ngữ đó.
Nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Việt
Nguyên âm là gì?
Nguyên âm là những dao động của thanh thanh quản, luồng khí này sẽ không bị cản trở khi ta đọc nguyên âm đó. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hay đứng trước hoặc sau phụ âm để tạo thành một tiếng.
Về mặt chữ viết, có 12 nguyên âm trong Tiếng Việt là: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y. Về mặt ngữ âm, có 11 nguyên âm được ghi nhận trong Tiếng Việt là /a, ɐ, ə, ɛ, e, i, ɔ, o, ɤ, u, ɯ/.
Phụ âm là gì?
Phụ âm là âm phát từ thanh quản qua miệng, khi phát âm ra thì luồng khí từ thanh quản lên môi bị cản trở. Chẳng hạn như cản trở bởi lưỡi, răng, môi chạm nhau trong quá trình phát âm. Phụ âm khi phát ra tiếng trong lời nói thì chỉ khi chúng kết hợp với nguyên âm.
Bảng chữ cái và những điều cần biết trong Tiếng Việt
Bảng chữ cái Tiếng Việt có bao nhiêu chữ? Câu trả lời là trong bảng chữ cái Tiếng Việt ta sẽ thấy hiện diện của 29 chữ cái, mỗi chữ cái đều có hình thù và các cách viết các nhau. Có hai hình thức viết là viết hoa và viết thường (hay chữ in lớn và nhỏ). Để nhìn rõ và dễ hình dung các bạn có thể thông qua bảng chữ dưới đây:
Chữ viết hoa | Chữ viết thường | Tên chữ | Đọc theo âm |
A | a | a | a |
Ă | ă | á | á |
 | â | ớ | ớ |
B | b | bê | bờ |
C | c | xê | cờ |
D | d | dê | dờ |
Đ | đ | đê | đờ |
E | e | e | e |
Ê | ê | ê | ê |
G | g | giê | gờ |
H | h | hát | hờ |
I | i | i | i |
K | k | ca | cờ |
L | l | e-lờ | lờ |
M | m | em mờ/e-mờ | mờ |
N | n | en nờ/e-nờ | nờ |
O | o | o | o |
Ô | ô | ô | ô |
Ơ | ơ | ơ | ơ |
P | p | pê | pờ |
Q | q | cu/quy | quờ |
R | r | e-rờ | rờ |
S | s | ét-xì | sờ |
T | t | tê | tờ |
U | u | u | u |
Ư | ư | ư | ư |
V | v | vê | vờ |
X | x | ích xì | xờ |
Y | y | i dài | i |
Như phía trên đã nhắc về khái niệm nguyên âm là gì. Vậy giờ các bạn sẽ hiểu hơn về nguyên âm trong bảng chữ cái. Các bạn cần biết rằng trong bảng chữ cái Tiếng Việt có 11 nguyên âm đơn (về mặt ngữ âm), đó là a, ă, â, e, ê, i/y, o, ô, ơ, u, ư. Và có 3 nguyên âm đôi trong Tiếng Việt, thể hiện ở các cách viết như ia – yê – iê, ua – uô, ưa – ươ.
Các nguyên âm thường có cách đọc khác nhau ở chỗ vị trí của lưỡi và độ mở của miệng. Một số lưu ý về các nguyên âm trong Tiếng Việt là:
- Hai nguyên âm a và ă: chúng đều có độ mở và vị trí lưỡi giống nhau nhưng khác nhau “a” dài trong khi “ă” thì ngắn. Hay chính 2 nguyên âm “ơ” và “â” cũng vậy, ơ dài và â thì ngắn.
Trong các nguyên âm Tiếng Việt thì cần đặc biệt chú ý đến các nguyên âm có dấu như ư, ơ, ô, â, ă. Chúng khó nhớ hơn các nguyên âm khác. - Trong chữ viết thì các nguyên âm đơn chỉ xuất hiện 1 mình trong âm tiết chứ không đúng gần vị trí của nhau. Trừ một số chữ vay mượn ngoại lệ như từ: Quần soóc, cái xoong, boong…) thì lúc đó 2 nguyên âm đơn o đứng gần nhau.
Đối với nguyên âm
Về mặt chữ viết thì trong bảng chữ cái Tiếng Việt có 12 nguyên âm đơn: a, ă, â, e, ê, i, o, ô, ơ, u, ư, y.
Về mặt ngữ âm có 11 nguyên âm đơn: A, Ă, Â, E, Ê, I/Y, O, Ô, Ơ, U, Ư. (Vì âm i và âm y đọc như nhau nên chỉ còn 11 nguyên âm đơn).
Các nguyên âm đôi trong Tiếng Việt có 32 nguyên âm đôi, hay còn gọi là trùng nhị âm: AI, AO, AU, ÂU, AY, ÂY, EO, ÊU, IA, IÊ/YÊ, IU, OA, OĂ, OE, OI, ÔI, ƠI, OO, ÔÔ, UA, UĂ, UÂ, ƯA, UÊ, UI, ƯI,UO, UÔ, UƠ, ƯƠ, ƯU, UY.
Có 13 nguyên âm ba hay còn gọi là trùng tam âm, bao gồm: IÊU/YÊU, OAI, OAO, OAY, OEO, UAO, UÂY, UÔI, ƯƠI, ƯƠU, UYA, UYÊ, UYU.
Đối với phụ âm
Trong bảng chữ cái Tiếng Việt thì các phụ âm thường là chữ cái duy nhất như: b,c, d, t, v, g…Tuy nhiên có 9 phụ âm được ghép lại nữa là: ph, th, tr, gi, ch, nh, kh, gh, ng. Có một phụ âm được ghép bằng 3 chữ cái là: ngh (nghề).
Phía trên là những chia sẻ về nguyên âm phụ âm Tiếng Việt. Như vậy bạn sẽ dễ dàng phân biệt được nguyên âm và phụ âm. Đặc biệt là các bé với độ tuổi đi học lớp 1, sẽ được tiếp xúc với bảng chữ cái Tiếng Việt. Khi người học nhớ hết các chữ trong bảng chữ cái, các nguyên âm là gì, phụ âm là gì thì việc học Tiếng Việt sẽ nhanh chóng dễ dàng hơn.
Nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh
Nếu nói về Tiếng Anh thì nguyên âm và phụ âm được hiểu như thế nào? Có thể nói chúng cũng khá giống tiếng việt. Được phân biệt như sau:
Nguyên âm:
Là những dao động của thanh quản hay những âm mà khi ta phát ra luồng khí từ thanh quản lên môi không bị cản trở. Nguyên âm có thể đứng riêng biệt hoặc đứng sau các phụ âm để tạo thành tiếng trong khi nói.
- Nguyên âm có 2 loại: Nguyên âm đơn và nguyên âm đôi
- Nguyên âm đơn có: Nguyên âm dài và nguyên âm ngắn
Nguyên âm đơn
Nguyên âm ngắn | Nguyên âm dài |
/ i / | / i: / |
/ e / | / æ / |
/ ɔ / | / ɔ: / |
/ ʊ / | / u: / |
/ ʌ / | / a: / |
/ ə / | /ɜ:/ |
Nguyên âm đôi
/ ei / | / ɑi / |
/ ɔʊ / | / ɑʊ / |
/ eə / | / iə / |
/ ʊə / | / ɔi / |
Phụ âm: Cũng giống như tiếng việt thì phụ âm trong Tiếng Anh là âm được phát ra từ thanh quản qua miệng, nhưng khi âm được phát ra thì luồng khi ra bị môi, răng, lưỡi cản trở lại. Phụ âm chỉ khi phát ra thành tiếng khi nó phối hợp với nguyên âm.
Trong Tiếng Anh thì phụ âm được chia làm 3 loại:
Phụ âm vô thanh: là những âm khi được phát ra sẽ làm không làm rung thanh quản. Nó như những tiếng động nhẹ như tiếng xì xì, riếng bật, tiếng gió. Chẳng hạn như: /p/, /f/, /s/, /ʃ/, /k/, /t/, /θ/, /tʃ/
Phụ âm hữu thanh: là những âm là khi phát âm sẽ làm rung thanh quản. Chẳng hạn như: /b/ /d/, /g/, /g/, /dʒ/, /v/, /ð/, /z/, /ʒ/
Các phụ âm còn lại ngoài phụ âm vô thanh và phụ âm hữu thanh thì còn lại như: /m/, /n/, /η/, /h/, /l/, /r/, /j/, /w/.
Bảng chữ cái Tiếng Anh:
Với những kiến thức trên sẽ cho bạn hiểu về nguyên âm, phụ âm trong Tiếng Anh. Giữ nguyên âm và phụ âm trong Tiếng Anh và tiếng việt có phần giống nhau. Nhưng việc cách đọc hay ghép chữ lại hoàn toàn khác nhau.
Tham khảo thêm phân biệt quy tắc chính tả
- Xoay sở hay xoay xở là đúng chính tả?
- "Xúc tích" hay "Súc tích" là đúng chính tả?
- Bổ sung hay bổ xung?
- Xịn sò hay sịn sò là đúng chính tả
- Xài hay Sài? Sơ xài hay sơ sài là đúng chính tả?
- Xì hay Sì? Đen Xì hay Đen Sì mới đúng chính tả
- Giả thiết hay giả thuyết là đúng chính tả?
- “Cảm ơn” hay “cám ơn"
- Nề nếp hay Nền nếp là đúng chính tả
- Chú trọng hay trú trọng là đúng chính tả?
- Thiếu sót hay thiếu xót là đúng chính tả?
- Xử lý hay sử lý là đúng chính tả?