Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn tiếng Anh (đợt 7) trường THPT Chu Văn An, Hà Nội năm 2015

Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án - Đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 2015

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo đề thi thử THPT Quốc gia môn tiếng Anh (đợt 7) trường THPT Chu Văn An, Hà Nội năm 2015 sau đây. Đề gồm 64 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian làm bài là 90 phút. Hãy áp dụng tất cả những kiến thức mà các em đã ôn tập và được luyện tập để làm đề thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh 2015 này nhé! Đây sẽ là tài liệu học Tiếng Anh hữu ích cho các em!

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • 1. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    These stories of killer bees in the news in recent years have attracted a lot of attention as the bees have made their way from South America. Killer bees are reputed to be extremely aggressive in nature, although experts that their aggression may have been somewhat inflated.


    The killer bee is a combination of the very mild European strain of honeybee and the considerably more aggressive African bee, which was created when the African strain was imported into Brazil in 1955. The African bees were brought into Brazil because their aggression was considered an advantage: they were far more productive than their European counterparts in that they spent a higher percentage of their time working and continued working longer in inclement weather than did the European bees. 

    These killer bees have been known to attack humans and animals, and some fatalities have occurred. Experts point out, however, that the mixed breed known as the killer bee is actually not at all as aggressive as the pure African bee. They also point out that the attacks have a chemical cause. A killer bee stings only when it has been disturbed; it is not aggressive by nature. However, after a disturbed bee stings and flies away; it leaves its stinger embedded in the victim. In the vicera attached to the embedded stinger is the chemical isoamyl acetate, which has an odor that attracts other bees. As other bees approach the victim of the original sting, the victim tends to panic, thus disturbing other bees and causing them to sting. The new stings create more of the chemical isoamylacetate which attracts more bees and increases the panic level of the victim. Killer bees tend to travel in large clusters or swarms and thus respond in large numbers to the production of isoamyl acetate.

  • 1.1. The subject of the paragraph before paragraph 1 was mostly likely _______.
    Đáp án : stories in the media about killer bees 

    Ta dễ dàng thấy thông tin nằm ở ngay câu đầu của đoạn 1: These stories of killer bees …. Từ khoá chính là These stories (Những câu chuyện này) chứng tỏ đoạn văn trước đó đã đề cập tới các câu chuyện trên truyền thông về loài ong này. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm ý chính.
  • 1.2. The word "inflated" in paragraph 1 means _______.
    Đáp án : inflated = exaggerated: cường điệu, nói quá lên. 

    Phương án sai: blown: thổi. 

    Phương án sai: aired: truyền bá. 

    Phương án sai: burst: bùng nổ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào văn cảnh.
  • 1.3. Why were African bees considered beneficial?
    Đáp án : They were productive, even in inclement weather. 

    Nghĩa của đáp án: They were productive, even in inclement weather: Chúng làm việc năng suất, thậm chí trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt. 

    Ta có thể tìm ra câu trả lời hợp lí dựa vào đoạn: they were far more productive … they spent a higher percentage of their time working and continued working longer in inclement weather …. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.
  • 1.4. The word 'their' in paragraph 2 refers to _______.
    Đáp án : the African bees’ 

    Thông tin nằm ở câu thứ 2 của đoạn 2. Từ their để chỉ ong châu Phi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào văn cảnh.
  • 1.5. It is stated in the passage that killer bees _______.
    Đáp án : are less aggressive than African bees 

    Thông tin nằm ở câu đầu tiên của đoạn 3: …… the killer bee is actually not at all as aggressive as the pure African bee. (...loài ong sát thủ thực sự không hề hung hãn như loài ong châu Phi thuần chủng.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 1.6. The pronoun 'They' in paragraph 3 refers to _______.
    Đáp án : experts 

    They được dùng để thay thế cho experts (chuyên gia). Dễ dàng nhận thấy They ở đây là từ chỉ người vì động từ sau nó là point out (chỉ ra).

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào văn cảnh.
  • 1.7. Which is NOT mentioned in the passage as a contributing factor in an attack by killer bees?
    Đáp án : inclement weather: thời tiết khắc nghiệt. 

    Thông tin nằm ở 3 câu cuối của đoạn 3. 
    Các yếu tố khác đều góp phần gây nên sự tấn công của loài ong này. 

    Phương án sai: panic by the victims: sự sợ hãi của nạn nhân. 

    Phương án sai: the odor of isoamyl acetate: mùi của chất isoamyl acetate. 

    Phương án sai: disturbance of the bees: việc ong bị kích động, làm phiền. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.
  • 1.8. In which paragraph does the author describe the size of the groups in which killer bees move?

    Thông tin nằm ở câu cuối của đoạn 3: Killer bees tend to travel in large clusters or swarms …… (chúng có xu hướng di chuyển theo đàn hoặc tổ lớn.)

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.

  • 1.9. Which of the following is NOT a characteristic of killer bees?
    Đáp án : are aggressive by nature 

    Thông tin nằm ở câu 4 của đoạn 3. …it is not aggressive by nature. (…bản chất là không hung hãn) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 1.10. The main idea of this passage is that killer bee _______.
    Đáp án : are not as aggressive as their reputation suggests (không hung dữ như những lời đồn đại). 

    Thông tin này có thể nhận thấy trong toàn bài, đặc biệt câu 2 của đoạn 1 (Killer bees are reputed to be extremely aggressive in nature, although experts that their aggression may have been somewhat inflated) và câu 4 của đoạn 3 (A killer bee stings only when it has been disturbed; it is not aggressive by nature.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm ý chính.
  • 2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer to each of the following questions.
  • 2.1. The Olympic Games are held every four years in a selected country, and _______ to athletes of all nations.
    Đáp án : are opened 

    Open trong câu này là một tính từ mang nghĩa mở ra cho ai/ cho phép ai tham gia vào việc gì. 

    Nghĩa của câu: Thế vận hội Olympic được tổ chức bốn năm một lần tại một quốc gia đã được lựa chọn, và được mở ra cho các vận động viên của tất cả các nước tham gia. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
  • 2.2. Samples of rock showed _______ 4,600 million years old.
    Đáp án : that the moon was 

    Đây là câu với mệnh đề that: S + show + that + clause. 

    Các phương án còn lại đều sai cấu trúc. 

    Nghĩa của câu: Các mẫu đất đá cho thấy nó đã được 4.600 triệu năm tuổi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ tường thuật với mệnh đề THAT.
  • 2.3. Pumpkin seeds, _______ protein and iron, are a popular snack.
    Đáp án : which provide 

    Nghĩa của câu: Hạt bí ngô, nguồn cung cấp protein và chất sắt, là đồ ăn vặt phổ biến. 

    Phương án sai: that không dùng trong mệnh đề không xác định. 

    Phương án sai: thiếu đại từ quan hệ hoặc phải chuyển sang dạng Ving. 

    Phương án sai: thiếu động từ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
  • 2.4. The key role of the still life in modern art has been as a focus _______ technical and stylistic experiments.
    Đáp án : on => a focus + on: sự tập trung, quan tâm chú ý. 

    Nghĩa của câu: Vai trò chủ yếu của tĩnh vật trong nghệ thuật hiện đại là sự tập trung vào các thử nghiệm về chuyên môn và phong cách. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Danh từ + giới từ.
  • 2.5. Temperature, the simplest weather element to measure, is probably _______ used than any other kind of data.
    Đáp án: more frequently 

    So sánh hơn của trạng từ. 

    Nghĩa của câu: Nhiệt độ, yếu tố thời tiết để đo lường đơn giản nhất, có thể được sử dụng thường xuyên hơn các loại dữ liệu khác. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu so sánh.
  • 2.6. Both diamond _______ graphite are made of the same element, which is carbon.
    Đáp án : and 

    Cặp từ nối both … and: cả … và … 

    Nghĩa của câu: Cả kim cương và than chì đều được tạo thành từ một nguyên tố là carbon. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
  • 2.7. Many mental disorders are believed to result from a combination of emotional, _______, and biological factors.
    Đáp án : social 

    Các từ trước và sau chỗ trống đều là tính từ: emotional và biological nên từ cần điền là một tính từ. 

    Nghĩa của câu: Nhiều chứng rối loạn tâm thần được cho là kết quả từ sự kết hợp của tình cảm, xã hội, và các yếu tố sinh học. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc đồng dạng.
  • 2.8. Can I _______ you to water the flowers when I am away?
    Đáp án : count on: tin tưởng, phụ thuộc. 

    Nghĩa của câu: Tớ có thể nhờ cậu tưới nước cho cây hoa khi tớ đi vắng chứ? 

    Phương án sai: look at: nhìn. 

    Phương án sai: turn in: đi ngủ; nộp lại. 

    Phương án sai: try on: thử (quần áo, giày dép). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 2.9. An effective paragraph must _______ be unified and ordered but also complete.
    Đáp án : not only … but also: không những … mà còn. 

    Nghĩa của câu: Một đoạn văn hiệu quả không chỉ thống nhất và được sắp xếp theo một trật tự hợp lí mà còn phải trọn vẹn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
  • 2.10. Rarely _______ designer labels at affordable prices.
    Đáp án : do you find 

    Rarely đứng ở đầu câu là dấu hiệu của đảo ngữ. 

    Nghĩa của câu: Hiếm khi bạn tìm thấy hàng hiệu với giá cả phải chăng. 

    Phương án sai: you find:  thiếu trợ động từ trước you. 

    Phương án sai: are you find: thay động từ to be bằng trợ động từ do. 

    Phương án sai: find you: dùng trợ động từ, không đảo find lên trước you. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu đảo ngữ.
  • 2.11. When we start work in the morning, I usually _______ at the schedule for the whole day.
    Đáp án A: glance: liếc nhìn, nhìn qua. 

    Nghĩa của câu: Khi chúng tôi bắt đầu làm việc vào buổi sáng, tôi thường nhìn lướt qua lịch trình của cả ngày hôm đó. 

    Phương án sai: glimpse: thoáng nhìn thấy. 

    Phương án sai: watch: xem. 

    Phương án sai: monitor: theo dõi, giám sát. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.12. The man was arrested when his _______ passport was spotted at the airport.
    Đáp án : fake: giả mạo. 

    Nghĩa của câu: Người đàn ông đã bị bắt khi hộ chiếu giả của ông ta bị phát hiện tại sân bay. 

    Phương án sai: artificial: giả, nhân tạo. 

    Phương án sai: plastic: nhựa. 

    Phương án sai: unreal: không thật. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 2.13. I _______ sight of the robber just before he disappeared around the corner.
    Đáp án : caught 

    Cấu trúc: catch the sight of: nhìn thấy. 

    Nghĩa của câu: Tôi đã nhìn thấy tên trộm ngay trước khi hắn sắp biến mất. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 2.14. In the hotel, at the reception:
    Receptionist: “Have you got any identification, sir?” 
    Guest: “Well, I haven’t got my passport. But I’ve got my driving license, ______? 
    Đáp án : will that be all right 

    Nghĩa của câu: Tại quầy lễ tân trong khách sạn:
    Nhân viên lễ tân: "Ông có giấy tờ tùy thân nào không thưa ông? 
    Khách hàng: "Tôi không có hộ chiếu. Nhưng tôi có giấy phép lái xe, liệu thế có được không?" 

    Phương án sai: do you agree with me: cô có đồng ý với tôi không. 

    Phương án sai: sure: chắc chứ. 

    Phương án sai: of course: tất nhiên rồi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách giao tiếp trong Tiếng Anh.
  • 2.15. _______ more than 2,000 minerals are known, nearly all rocks are formed from seven mineral groups.
    Đáp án : Although 

    Nghĩa của câu: Mặc dù có hơn 2.000 khoáng chất được biết đến nhưng gần như tất cả các loại đá đều được hình thành từ bảy nhóm khoáng sản. 

    Phương án sai: However: Tuy nhiên. 

    Phương án sai: Despite+ N/ Noun phrase/ Ving: Mặc dù. 

    Phương án sai: Since: Vì; từ khi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề chỉ sự nhượng bộ.
  • 2.16. After a quiz:
    Long: “I’m depressed. I didn’t do very well on the first quiz.”

    Minh: “_______.”

    Đáp án : Calm down. I’m sure you you’ll do better on the other tests. 

    Nghĩa: Sau bài kiểm tra: 
    Long: "Thật là thất vọng. Tớ làm bài kiểm tra đầu tiên này không tốt cho lắm.
    Minh: "Bình tĩnh nào. Tớ chắc chắn cậu sẽ làm những bài kiểm tra sau tốt hơn. 
    Phương án sai: Come on. This quiz is not important: Thôi nào. Bài kiểm tra này không quan trọng đâu. 

    Phương án sai: Hold on. Other tests are more important: Giữ máy nhé. Những bài sau còn quan trọng hơn. 

    Phương án sai: Put down. Forget everything about that quiz: Đặt xuống. Quên tất về cái bài kiểm tra đó đi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách giao tiếp trong Tiếng Anh.
  • 2.17. Canada does not require that U.S citizens obtain passports to enter the country, and _______.
    Đáp án : Mexico doesn’t, either 

    Ta có cấu trúc: S + TĐT…, either = neither + TĐT… + S: … cũng không/ cũng vậy. 

    Nghĩa của câu: Canada không yêu cầu các công dân Mỹ phải có hộ chiếu mới được nhập cảnh và Mexico cũng vậy. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc câu đồng tình Neither/ Either
  • 2.18. The earthquake was ________ powerful that the town was completely destroyed.

    Ta có cấu trúc: so + adj/ adv. + that: quá … đến nỗi mà.

    Nghĩa của câu: Trận động đất mạnh đến nỗi mà thị trấn đã bị phá hủy hoàn toàn.

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc so…that…

  • 2.19. We had the volume turned down so I couldn‟t make _______ what they were talking about.
    Đáp án: make out: phát hiện ra, biết được. 

    Phương án sai: make up: trang điểm, bịa đặt. 

    Phương án sai: be made in: được sản xuất tại 

    Phương án sai: make off: rời đi vội vã, chuồn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 3. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

    How much time do you spend stuck in traffic, breathing in diesel fumes as you commute to work or to college every day? Traffic congestion in the big cities is one of the key issues facing city planners these days. It has only continued to get worse, despite the attempts to solve these problems. Expensive solutions such as new flyovers, bus-only lanes, and park-and-ride options are all under consideration in many big cities. 

    Cycling is a key way of reducing traffic congestion and has other benefits as well. It saves fuel, is healthier for the cyclists, and reduces air pollution for all other commuters. It provides a more cost-effective and efficient use of city space by reducing the need of enormous parking buildings and inner-city motorways. Another point is that cycling is a cheaper alternative than car ownership with its registration fees, fuel costs, and regular mechanical expenses. 

    Take a moment to think about those who risk the dangers of busy city roads on a bicycle. Cyclists are the most vulnerable people in heavy traffic. They move fast, they are balanced on two wheels, and they have no outer metal shell to protect them. If they are on their way to work, they may well be carrying work-related documents in a backpack or pannier, which increases the balance problem. As cyclists are much smaller than vehicles, drivers frequently do not even notice them and accidents are common. Often, especially in hot weather, cyclists only wear light clothing, which means the injuries they suffer are likely to be serious, even with helmets. 

    What needs to happen for cyclists to feel comfortable cycling to work? The first major requirement is changing our ideas so that cycling becomes a sensible transport choice and cyclists are safe on the roads. Public education is an essential part of this to ensure that other road users are more considerate to cyclists and learn how to drive safely when bicycles are sharing the roads. Employers also need to be aware of cyclists’ needs. These usually range from secure cycle tracks to prevent theft to the provision of showers and lockers so people can change from cycling to business clothes once they arrive at work. The second major necessity is the development of a safe, convenient network of cycling pathways that link different parts of the city, but ideally are separate from the regular road system. These cycle paths should also allow for some separation of cyclists and pedestrians, as people walking can be badly injured or even killed if a cyclist collides with them. In areas where this is not possible, city streets should have clearly marked cycle lanes with restrictions to prevent drivers from using them. 

    Some cities, for example, Copenhagen and Amsterdam, have made a particular effort to achieve this. They have developed areas that are either car-free (only for pedestrians and cyclists) or ‘pedestrian priority’, where pedestrians and cyclists have the right-of-way and cars are only permitted to move at low speeds. Planners believe that the presence of cyclists at all hours of the day and evening keeps the city safer. Since 1995, there has been a city bike system in Copenhagen which allows anyone to borrow a bike from one of 110 bike stands around the city for a small deposit. Once the bike is returned to the same or another stand, this money is refunded. There has also been an active policy of establishing bike lanes, adding bike crossings to intersections, and reducing the number of car parks to discourage cars in the central city. Currently, about 34% of commuters in Copenhagen cycle to work. 

    Cycling is clearly a healthy and effective alternative to the private car in our congested cities. The greater the proportion of cyclists to other vehicles, the safer cycling becomes. As some forward-thinking cities have demonstrated, there are many ways in which local city governments can actively encourage and subsidise cycling as a positive option for commuters. The most important of these requires some brave decisions to curb the dominance of the private car, and the gridlock experienced in all major cities shows that such action has become essential.

  • 3.1. The word ‘It’ in paragraph 1 refers to ________.
    Đáp án : traffic congestion 

    Thông tin nằm ở đoạn 1: “Traffic congestion in the big cities is one of the key issues facing city planners these days. It has only continued …” (Hiện nay ùn tắc giao thông ở các thành phố lớn là một trong những vấn đề chính mà các nhà quy hoạch thành phố phải đối mặt.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.2. The following information can be found in paragraph 2.
    Đáp án : A comparison of the cost of owing a bike and a car 

    Thông tin nằm ở đoạn 2: “… cycling is a cheaper alternative than car ownership with its registration fees, fuel costs, and regular mechanical expenses.”(… đi xe đạp rẻ hơn so với xe hơi về lệ phí đăng ký, chi phí nhiên liệu và bảo dưỡng thường xuyên.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.3. Which of the following is the best heading for paragraph 3?
    Đáp án : Cyclists at risk 

    Thông tin nằm ở đoạn 3: “Take a moment to think about those who risk the dangers of busy city roads on a bicycle. Cyclists are the most vulnerable people in heavy traffic.”(Hãy dành chút thời giờ để nghĩ về những người đi xe đạp có nguy cơ gặp nguy hiểm trên đường phố đông đúc. Những người này thường dễ bị thương nhất lúc giao thông ùn tắc.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.4. The word ‘these’ in paragraph 4 refers to ________.
    Đáp án : cyclists’ needs 

    Thông tin nằm ở đoạn: “Employers also need to be aware of cyclists’ needs. These usually range from from secure cycle tracks to prevent theft to …”(Những người chủ cũng cần biết về các nhu cầu của người đi xe đạp. Những nhu cầu này thường là từ chỗ để xe đạp để tránh trộm cắp cho đến …)

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.5. Which of the following is NOT a new solution to traffic congestion?
    Đáp án: expansion of road networks. 

    Thông tin nằm ở đoạn 1: “Expensive solutions such as new flyovers, bus-only lanes, and park-and-ride …”(Những giải pháp đắt đỏ như cầu chui mới, làn đường dành cho xe buýt, và các bãi xe tiếp giáp với khu vực trung tâm và từ đó lái xe chuyển sang sử dụng phương tiện công cộng để đi vào trung tâm thành phố…) trong đó flyovers = overbridges, bus-only lanes = special lanes for buses, park-and-ride = parking areas for motorists or drivers to change to public transport. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.6. ________ is described as a cycling-friendly development according to the passage.
    Đáp án : bikes that anyone can borrow and return later 

    Thông tin nằm ở đoạn 6: “Since 1995, there has been a city bike system in Copenhagen which allows anyone to borrow a bike from one of 110 bike stands around the city for a small deposit. Once the bike is returned to the same or another stand, this money is refunded.” (Kể từ năm 1995 đã có một hệ thống xe đạp thành phố ở Copenhagen cho phép bất cứ ai mượn xe từ một trong 110 chiếc xe đạp ở quanh thành phố với một khoản đặt cọc nhỏ. Sau khi chiếc xe được trả về chỗ cũ hoặc tại nơi để xe khác, số tiền này sẽ được hoàn trả.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.7. One of the requirements for cycling to work mentioned in the passage is ___________.
    Đáp án : actions taken by employers to support employees who cycle 

    Thông tin nằm ở đoạn 4: “Employers also need to be aware of cyclists’ needs. These usually range from secure cycle tracks to prevent theft to the provision of showers and lockers so people can change from cycling to business clothes once they arrive at work.” (Những người chủ cũng cần biết về các nhu cầu của người đi xe đạp. Những nhu cầu này thường là từ chỗ để xe đạp để tránh trộm cắp cho đến việc cung cấp phòng tắm và tủ khóa để mọi người có thể thay đồ đi xe đạp riêng sang đồ làm việc ngay khi họ đến chỗ làm.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.8. Which reason is NOT listed as reasons for encouraging cycling?
    Đáp án : to move quickly through heavy traffic. 

    Thông tin nằm ở đoạn 2: “… reduces air pollution , … provides a more cost-effective and efficient use of city space by reducing the need of enormous parking buildings and inner-city motorways.” (…giảm ô nhiễm không khí,… sử dụng không gian trong thành phố hiệu quả và tiết kiệm hơn bằng cách giảm nhu cầu cho các tòa nhà đỗ xe rộng lớn và đường cao tốc nội thành.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 3.9. The word „forward-thinking‟ in the last paragraph probably means ________.
    Đáp án : pioneering: tiên phong, suy nghĩ táo bạo, mới mẻ. 

    Các đáp án còn lại đều mang nghĩa tiêu cực: 

    Phương án sai: awkward: kỳ cục. 

    Phương án sai: conservative: bảo thủ. 

    Phương án sai: strange: kỳ lạ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào tình huống.
  • 3.10. The writer's main idea is ___________.
    Đáp án : Cycling is the key to a reduction of traffic congestion. 

    Các phương án còn lại đều được đề cập trong bài nhưng không phải là ý chính. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm ý chính.
  • 4. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
  • 4.1. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án behavior /bɪˈheɪvjər/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. 

    punishment /ˈpʌnɪʃmənt/ 

    influence /ˈɪnfluəns/ 

    interview /ˈɪntəvjuː/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 4.2. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án kindergarten /ˈkɪndəˌɡɑːtən/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. 

    curriculum /kəˈrɪkjʊləm/ 

    minority /maɪˈnɒrɪti/ 

    encouragement /ɪnˈkʌrɪdʒmənt/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 4.3. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án identity /aɪˈdentɪti/ : Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ ba. 

    preferential /ˌprefəˈrenʃəl/ 

    engineering /ˌendʒɪˈnɪərɪŋ/ 

    application /ˌæplɪˈkeɪʃən/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 4.4. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án enter /ˈentər/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. 

    convert /kənˈvɜːt/ 

    occur /əˈkɜːr/ 

    accept /əkˈsept/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 4.5. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án supervisor /ˈsuːpəvaɪzər/ : Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. 

    significant /sɪɡˈnɪfɪkənt/ 

    executive /ɪɡˈzekjʊtɪv/ 

    reluctantly /rɪˈlʌktəntli/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 5. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  • 5.1
    Easter usually marks the advent of spring.
    Đáp án : disappearance: biến mất > < advent: xuất hiện. 

    Phương án sai: festivities: lễ hội. 

    Phương án sai: luck: vận may. 

    Phương án sai: coming: sự đến. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ trái nghĩa.
  • 5.2
    At the end of each season, stores will often cut their prices to encourage sales.
    Đáp án : lift: tăng > < cut: giảm. 

    Phương án sai: review: sự xem lại. 

    Phương án sai: reduce: giảm. 

    Phương án sai: evaporate: bay hơi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ trái nghĩa.
  • 6. Mark the letter A, B, C or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  • 6.1
    Mrs. Mackenzie waited for the class to become quieter before she continued.
    Đáp án: settle down: ổn định. 

    Phương án sai: bring up: nuôi nấng. 

    Phương án sai: pass away = die: qua đời. 

    Phương án sai: bring on: gây nên. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
  • 6.2
    The precision of tools in a computer manufacturing company is critical.
    Đáp án : accuracy: sự chính xác. 

    Phương án sai: cleanliness: sự sạch sẽ. 

    Phương án sai: temperature: nhiệt độ. 

    Phương án sai: size: kích cỡ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
  • 6.3
    Before the explosion in the sale of personal computers, people spent a lot more time using typewriters.
    Đáp án : Prior to: trước (về thời gian). 

    Phương án sai: Succeedding: sau (về thời gian). 

    Phương án sai: Due to = Because of + N: do, vì. 

    Phương án sai: At the time of: vào lúc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
  • 7. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
    It can take a long time to become successful in your chosen field, however talented you are. One thing you have to be aware (1) _______ is that you will face criticism along the way. The world is full of people who would rather say something negative than positive. If you’ve made up your (2) _______ to achieve a certain goal, such as writing a novel, don’t let the negative criticism of others (3) _______ you from reaching your target, and let constructive criticism have a positive (4) _______ on your work. If someone says you are totally short in talent, ignore them. That’s negative criticism. If, however, someone (5) _______ you to revise your work and gives you good reasons (6) _______ doing so, you should consider their suggestions carefully. There are many film stars who were once out of work. There are many famous novelists who made a complete (7) _______ of their first novel – or who didn’t, but had to (8) _______ approaching hundreds of publishers before they could get it published. Being successful does (9) _______ on luck, to a certain extent. But things are more (10) _______ to turn out well if you persevere and stay positive.
  • 7.1. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (1)
    Đáp án : of 

    Ta có: to be aware of: biết, nhận thấy. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tính từ và giới từ đi kèm.
  • 7.2. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (2)
    Đáp án : mind 

    Ta có cấu trúc: (to) make up someone’s mind = decide = make a decision: quyết định. 

    Phương án sai: brain: trí óc. 

    Phương án sai: thought: ý nghĩ. 

    Phương án sai: idea: ý kiến. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 7.3. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (3)
    Đáp án : prevent 

    Ta có cấu trúc: (to) prevent someone from doing something: ngăn cản ai làm điều gì. 

    Phương án sai: cease = stop: dừng, ngừng. 

    Phương án sai: remove: di chuyển. 

    Phương án sai: avoid + Ving: tránh. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 7.4. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (4)
    Đáp án : effect 

    Ta có cấu trúc: effect on somebody/ something (n): ảnh hưởng tới ai/ cái gì. 

    Phương án sai: outcome: kết quả, hậu quả. 

    Phương án sai: result: kết quả. 

    Phương án sai: consequence (of something): hậu quả (của việc gì). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Danh từ và giới từ đi kèm.
  • 7.5. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (5)
    Đáp án: advises. => (to) advise someone to do something: khuyên ai làm gì. 

    Phương án sai: suggest + Ving/ suggest (that) someone (should) do something: gợi ý. 

    Phương án sai: propose: đề nghị/ dự định. 

    Phương án sai: explain something to somebody: giải thích điều gì cho ai. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc khuyên bảo ai đó làm gì.
  • 7.6. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (6)
    Đáp án : reason for: lý do của việc gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Danh từ + giới từ.
  • 7.7. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (7)
    Đáp án : mess => make a mess: tạo ra 1 mớ hỗn độn. 

    Phương án sai: rubbish: rác rưởi. 

    Phương án sai: trash: bã (mía), vật rác rưởi. 

    Phương án sai: garbage: rác (nhà bếp). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 7.8. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (8)
    Đáp án : keep on: tiếp tục. 

    Phương án sai: put off: trì hoãn. 

    Phương án sai: bank on: dựa vào, phụ thuộc vào. 

    Phương án sai: drop in: ghé thăm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 7.9. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (9)
    Đáp án : depend on: phụ thuộc vào. 

    Phương án sai: focus on: tập trung. 

    Phương án sai: go on: tiếp tục. 

    Phương án sai: come on: tiếp tục. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 7.10. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (10)
    Đáp án : likely 

    Ta có cấu trúc: to be likely to do something: khả năng xảy ra việc gì. = In all likelihood, + clause = There is a likelihood + of + N/ that + clause 

    Phương án sai: like: (v) thích, (adj) giống. 

    Phương án sai: unlike: (v) không giống, khác. 

    Phương án sai: likelihood (n) sự có khả năng xảy ra; In all likelihood: có thể 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 8. Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
  • 8.1
    Giant tortoises live to great ages, and specimens have been known to live from 100 and 150 years.
    Đáp án : and 

    Ta có: from… to…: từ… đến… 

    Sửa: and => to 

    Kiến thức cần kiểm tra: Giới từ.
  • 8.2
    By measuring the color of a star, astronomers can tell how hot is it.
    Đáp án : is it 

    Sau astronomers can tell là một mệnh đề danh ngữ, không phải là câu hỏi nên động từ tobe is phải đứng sau it. 

    Sửa: is it => it is 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề danh ngữ.
  • 8.3
    Psychologist use standardized test to help measure abilities, aptitudes, interesting, and personality traits.
    Đáp án : interesting 

    Do abilities, aptitudes và personal traits đều là danh từ nên phải chuyển interest thành danh từ. Sửa: interesting => interest 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc đồng dạng.
  • 8.4
    It is estimated that at least a million meteors have hit the Earth’s land surface, which is only 25 percentage of the planet.
    Đáp án : percentage 

    Ta có: percentage: tỷ lệ phần trăm; percent: phần trăm (đứng sau số đếm) 

    Sửa: percentage => percent 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 8.5
    Men and women in the Peace Corps work with people in developing countries to help them improving their living conditions.
    Đáp án : improving 

    Ta có cấu trúc: to help somebody do something: giúp đỡ ai làm gì. 

    Sửa improving => improve 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ + V-ing/V(bare).
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
6
Sắp xếp theo
    🖼️

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm