Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh năm 2015 đợt 10 sẽ kiểm tra trình độ Tiếng Anh của các em học sinh chuẩn bị cho kì thi vô cùng quan trọng sắp tới. Với dạng câu hỏi trắc nghiệm quen thuộc, các em hãy tập trung làm bài. Sau khi nộp bài, sẽ có đáp án và giải thích cụ thể.
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục!Tìm hiểu thêm
2. Read the following passage and indicate the correct answer for each of the blanks.
GEESE
The name geese is used for birds belonging to one family called Anatidae. They include swans and ducks. However, there are two types of geese that people are acquainted with. These are gray geese from the Anser family and black geese from the Branta family. Geese are found in Europe, Asia and North America. They are migratory birds that breed in the north and go south for the winter.
Geese are generally the same wherever they may be found. They have a tail, head and neck that are black. The cheeks have a white patch and the body is white and various shades of brown. Their length varies from about 25 to 45 inches. Male and female geese look very much alike, although the male may be slightly bigger and have a higher-pitched voice.
Geese are more land birds than water birds. Their legs are farther up front on their bodies than those of ducks. This makes it easier for them to walk on land. They get their food by grazing grasses and grain in the spring field. A flock of geese can make a lot of noise, especially when a stranger comes near.
The most unusual thing about geese is their behavior to imprint. When a baby goose is born, it believes that it is the same species as any moving object it first sees. [66A] Thus, if it sees a human being first, it will believe that it is also a human. Scientists do not know why imprinting happens. [66B] Imprinting allows the formation of a strong bond between the hatchling and the parent or whoever the young bird sees. Geese that imprint a human being at birth treat the human like a parent when young, and as the geese grow older they may not try to mate with the other geese. [66C]Hence , it is important for fanners or other people living with geese 4 to make sure that the first living thing a baby goose sees is another goose. The capacity to imprint can also be seen in ducks, but animals such as cats and dogs do not imprint. Although they are born and see a human being first, they know immediately that they are not humans. [66D]
2.1. What is the main idea of the passage?
A: The importance of geese’s imprinting and comparing geese with dogs.
B: How geese migrate during the winter and their special features.
C: The biological features of geese and their imprinting ability.
D: A comparison of Anatidae family such as geese, ducks and swans.
Đáp án : The biological features of geese and their imprinting ability.
Đọc cả bài ta thấy ở đoạn 1, 2 và 3 nói các đặc điểm sinh học của ngỗng, ở đoạn 4 nói về khả năng imprint (in dấu lại) của chúng => đáp án “The biological features of geese and their imprinting ability.” ( Các đặc điểm sinh học của con ngỗng và khả năng của chúng.)
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm ý chính.
2.2.
The word acquainted in paragraph I is closest in meaning to _______ .
A: familiar
B: available
C: guarded
D: complete
Đáp án : acquainted to = familiar with : quen với việc gì.
Phương án sai: available: có sẵn.
Phương án sai: complete: đầy đủ, trọn vẹn.
Phương án sai: guarded: thận trọng, ý tứ.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc đoán nghĩa của từ theo ngữ cảnh.
2.3. All of the following are typical features of common geese EXCEPT_____.
A: have a black tail, head and neck
B: are bluish-gray color with a white head
C: are able to walk on land longer than ducks
D: range between 25 and 45 inches long
Đáp án : are bluish-gray color with a white head
Bằng chứng nằm trong đoạn: "Geese are generally the same wherever they may be found. They have a tail, head and neck that are black. The cheeks have a white patch and the body is white and various shades of brown. Their length varies from about 25 to 45 inches." và trong đoạn: “Their legs are farther up front on their bodies than those of ducks. This makes it easier for them to walk on land”
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
2.4. Which of the following best expresses the essential information in the underlined sentence in paragraph 2? (Incorrect answer choices change the meaning in important ways or leave out essential information)
A: The male and female geese are similar, but the male is a bit larger and its voice is higher.
B: Although male and female geese resemble each other, they are different in size.
C: The higher-pitched voice of the male geese is the only thing that differentiates it from the female geese.
D: Male geese are larger than female geese because of this their voice is higher.
Đáp án : The male and female geese are similar, but the male is a bit larger and its voice is higher.
Nghĩa câu gốc: Ngỗng đực và cái nhìn rất giống nhau, tuy nhiên những con đực có thể hơi lớn hơn và có giọng cao hơn.
Chỉ có đáp án trên là đáp án đầy đủ và đúng nhất với câu gốc.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc đoán nghĩa của câu.
2.5.
The word Thisin paragraph 3 refers to_______.
A: grazing grasses and grain
B: walk on land
C: legs farther up front on their bodies.
D: more land birds than water birds
Đáp án : legs farther up front on their bodies.
Dựa vào nghĩa của câu: “Their legs are farther up front on their bodies than those of ducks. This makes it easier for them to walk on land.” : chân trước của chúng dài hơn so với những con vịt do vậy chúng có thể đi lại dễ dàng hơn trên cạn so với vịt => dễ dàng thấy “legs farther up front on their bodies.” là đáp án đúng.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc và tìm từ thay thế.
2.6.
Look at the four squares [ ] that indicate where the following sentence could be added to the passage. They think it might be an instinct for survival Where would the sentence best fit?
A: 66B
B: 66C
C: 66D
D: 66A
Đáp án: 66B
"They" ở đây có ý nghĩa ám chỉ "scientists". Vì họ không biết tại sao ngỗng có khả năng lưu giữ - imprinting do vậy họ mới phỏng đoán rằng đây là một bản năng sinh tồn.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc và tìm vị trí phù hợp cho câu cho sẵn.
2.7. According to paragraph 4, some baby geese become attached to human beings because _______.
A: humans care for them properly
B: they walk on land just like human beings
C: geese have an emotional connection for human beings
D: a human being is the first thing they see when they are born
Đáp án : a human being is the first thing they see when they are born
Dẫn chứng ở câu: " When a baby goose is born, it believes that it is the same species as any moving object it first sees. Thus, if it sees a human being first, it will believe that it is also a human".
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
2.8. What is the author’s opinion of newborn geese?
A: They cannot grow properly on farms.
B: They should be exposed to their own kind.
C: They should develop an instinct for survival.
D: They can survive best by bonding to other geese.
Đáp án : They should be exposed to their own kind.
Dẫn chứng ở câu: “Hence, it is important for fanners or other people living with geese to make sure that the first living thing a baby goose sees is another goose.”
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc đoán ý của tác giả.
2.9. Why does the author mention cats and dogs?
A: To give an example of other animals that are able to imprint.
B: To explain that not all animals have the behavior pattern to imprint.
C: To suggest that some animals do not imprint because they hate water.
D: To argue that animals can develop the capacity to imprint.
Đáp án : To explain that not all animals have the behavior pattern to imprint.
Dựa vào nghĩa của câu: The capacity to imprint can also be seen in ducks, but animals such as cats and dogs do not imprint (Khả năng để dấu ấn cũng có thể được nhìn thấy trong con vịt, nhưng con vật như chó và mèo không dấu ấn).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc đoán ý của tác giả.
2.10
What does the word “Hence” in paragraph 4 mean?
A: Nonetheless
B: Therefore
C: Nevertheless
D: However
Đáp án : Hence = Therefore: vì vậy.
Neverthless = Nonetheless = However: tuy nhiên.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc và tìm từ gần nghĩa với từ in đậm.
3. Indicate the correct answer for each of the blanks.
If you are an environmentalist, plastic is a word you tend to say with a sneer or a snarl. It has become a symbol of our wasteful, throw-away society. But these seems little doubt it is here to stay, and the truth is, of course, that plastic has brought (1) _______ benefits even environmental ones. It’s not really the plastic themselves that are the environmental evil - it’s the way the society chooses to (2) _______ and abuse them. (3) _______ all the 50 or so different kinds of modern plastic are made from oil, gas or coal- non-renewable natural resources. We (4) _______ well over three million tons of the stuff in Britain each year and, sooner or later, most of it is thrown away. A high rate of our (5) _______ consumption is in the form of packaging, and this constitutes about seven percent by weight of our (6) _______ refuse. Almost all of it could be replaced, but very little of it is, though the plastic recycling (7) _______ is growing fast.
The plastic (8) _______ are extremely energy-rich - they have a higher calorific value than coal and one method of “recovery” strongly favoured by the plastic (9) _______ is the (10) _______ of waste plastic into a fuel.
3.1. Read the passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct word for (1)
A: effective
B: tiny
C: sufficient
D: enormous
Đáp án : enormous
Tính từ "enormous" kết hợp với "benefits": lợi ích to lớn.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3.2. Indicate the correct word for (2)
A: store
B: use
C: dispose
D: utilise
Đáp án : use
Từ đứng sau chỗ cần điền là abuse (lạm dụng), do vậy ngược nghĩa phải là use (sử dụng).
Nghĩa của câu: Đó là cách xã hội để lựa chọn sử dụng và lạm dụng chúng.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3.3. Indicate the correct word for (3)
A: Every
B: Each
C: Mostly
D: Almost
Đáp án : Almost
Cả ba đáp án khác đều không thể đi với "all" được, chỉ có đáp án "almost" là có thể, có nghĩa là "gần như tất cả" .
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3.4. Indicate the correct word for (4)
A: consign
B: import
C: take
D: remove
Đáp án : import
Nghĩa của câu: Chúng ta nhập khẩu hơn ba triệu tấn vật liệu ở Anh mỗi năm.
Những đáp án khác không đúng nghĩa và hoàn cảnh của câu.
Phương án sai: consign: chuyển giao, ủy thác.
Phương án sai: remove: dời đi, di chuyển,
Phương án sai: take: cầm, nắm.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3.5. Indicate the correct word for (5)
A: fortnight
B: daily
C: annual
D: biannual
Đáp án : annual
Trong câu ngay trước có nhắc đến each year (mỗi năm), nên chỗ cần điền phải là annual (hằng năm).
Phương án sai: fortnight: hai tuần.
Phương án sai: biannual: một năm hai lần.
Phương án sai: daily: hàng ngày.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3.6. Indicate the correct word for (6)
A: domestic
B: national
C: inside
D: international
Đáp án : domestic
Có "our" nên phải có nghĩa là trong nước, tức "national" hoặc "domestic". Tuy nhiên, khi nói đến hàng hóa tiêu dùng thì phải sử dụng "domestic".
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3.7. Indicate the correct word for (7)
A: manufacture
B: factory
C: plant
D: industry
Đáp án : recycling industry: ngành công nghiệp tái chế.
Phương án sai: manufacture: sự chế tạo, sự sản suất.
Phương án sai: plant: nhà máy, xí nghiệp.
Phương án sai: factory: nhà máy.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
3.8. Indicate the correct word for (8)
A: itself
B: ourselves
C: each
D: themselves
Đáp án : themselves
Ta thấy sau chỗ cần điền dùng động từ tobe là are => itself và each bị loại
Xét về nghĩa thì phải là themselves chứ không thể là ourselves .
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
3.9. Indicate the correct word for (9)
A: mechanism
B: measure
C: manufacturers
D: medium
Đáp án : plastic manufacturers: những nhà sản xuất nhựa.
Những đáp án còn lại đều không hợp lý.
Phương án sai: medium: trung bình, trung gian.
Phương án sai: measure: phạm vi, giới hạn.
Phương án sai: mechanism: máy móc, cơ cấu.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
3.10. Read the passage and choose the correct word for (10)
A: melting
B: replacement
C: conversion
D: change
Đáp án : conversion
Cấu trúc: conversion sth into/ to sth: sự chuyển hóa cái gì thành cái gì.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
4. Read the following passage and mark the letter A, B, C or D to indicate the correct answer for each of the questions.
The pleasures which a movie film offers to our eyes have been paid for with the loss of sight of a man whose name is hardly known outside the annals of science - Josept Plateau, a Belgian professor, born in Brussels in 1801. He studied the mechanism of sight, beginning a series of most dangerous experiments at the age of 28 by staring into the sun for 25 seconds to see what the effects on his eyes would be, he was blind for nearly a month. But he went on experimenting, increasing the length of time during which he looked into the sun, knowing that in the end, this would cost him his sight. At the age of 42, he was completely and incurably blind; the sun had destroyed the retina of his eyes. But he continued to work as well as he could until he died at the age of 82. Science profited enormously from his research. He studied the so-called inertia of the eyes, which makes a picture remain on the retina for about one-sixth of a second after it has disappeared from our vision. This means that, if we see a succession of individual pictures each of which appears only for a fraction of a second, they “overlap” one another in our brain; and if they show consecutive phases of movement, that movement will appear to us continuous.
4.1. The name of Joseph Plateau is______.
A: hardly known outside the field of science
B: unknown even to scientists
C: well-known by most people
D: honoured by the motion picture industry
Đáp án : hardly known outside the field of science
Dựa vào câu: " a man whose name is hardly known outside the annals of science - Josept Plateau" (Một người đàn ông gần như không được ai biết đến trừ giới khoa học - Josept Plateau).
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.2. Plateau’s experiments were the first steps leading to the invention of_____.
A: telescopes
B: bifocals
C: eye glasses
D: motion pictures
Đáp án : motion pictures
Dựa vào câu: " The pleasures which a movie film offers to our eyes have been paid for with the loss of sight of a man whose name is hardly known outside the annals of science - Josept Plateau". Câu này có nghĩa rằng những lợi ích mang lại từ việc xem phim đã phải trả giá bằng việc hy sinh thị giác của một người đàn ông .....
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.3. The result of Plateau’s first experiment was that_____.
A: he went blind for a month
B: he stopped staring into the sun
C: he went permanently blind
D: he found what he was looking for
Đáp án : he went blind for a month
Bằng chứng nằm ở câu: "He studied the mechanism of sight, beginning a series of most dangerous experiments at the age of 28 by staring into the sun for 25 seconds to see what the effects on his eyes would be,' He was blind for nearly a month".
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.4. Plateau sacrificed his sight ______.
A: partly
B: knowingly
C: sparingly
D: stingily
Đáp án : knowingly
Bằng chứng nằm ở câu: "But he went on experimenting, increasing the length of time during which he looked into the sun, knowing that in the end, this would cost him his sight."
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.5. After he went totally blind, Plateau____.
A: quit working
B: worked for 40 more years
C: was unable to work
D: died
Đáp án : worked for 40 more years
Bằng chứng nằm ở câu: " At the age of 42, he was completely and incurably blind; the sun had destroyed the retina of his eyes. But he continued to work as well as he could until he died at the age of 82".
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.6. That which causes a picture to remain on the retina is called ______.
A: inertia
B: continuity
C: overlap
D: the brain
Đáp án : inertia
Bằng chứng nằm ở câu: " He studied the so-called inertia of the eyes, which makes a picture remain on the retina for about one-sixth of a second after it has disappeared from our vision".
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.7. A picture remains on the retina for____.
A: one-sixth of a second
B: 1 second
C: 6 seconds
D: 16 seconds
Đáp án : one-sixth of a second
Ngay trong bài có đề cập thông tin: picture remain on the retina for about one-sixth of a second.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.8. The images that we see are recorded in____.
A: the retina of the eye
B: the pupil
C: the brain
D: the eye
Đáp án : the retina of the eye
Bằng chứng nằm ở câu: which makes a picture remain on the retina for about one-sixth of a second after it has disappeared from our vision.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.9. Motion pictures____.
A: show a succession of unrelated movements
B: show each phase of movement for one half of a second
C: cause inertia of the eyes
D: show consecutive phases of movement which appear continuous
Đáp án : show consecutive phases of movement which appear continuous
Bằng chứng nằm ở câu: if they show consecutive phases of movement, that movement will appear to us continuous.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
4.10. Scientific advancements are often the result of_____.
A: experiment
B: foolishness
C: individual
D: individual sacrifice and experimentation
Đáp án : individual sacrifice and experimentation
Câu này là ý chung của toàn bài. Nếu đáp án “individual” thì chưa đủ nghĩa, do vậy đáp án: individual sacrifice and experimentation là hợp lý và đầy đủ.
Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm ý chính.
5. Choose the best answer among A, B, C or D that best completes each sentence.
5.1. Every nation has a set of rules, either written or unwritten, which ________ how people act with each other.
A: forces
B: supports
C: determines
D: decides
Đáp án: determine: xác định.
Phương án sai: force : ép buộc.
Phương án sai: decide : quyết định.
Phương án sai: support : ủng hộ.
Nghĩa của câu: Mỗi dân tộc có một chuỗi những quy tắc, hoặc bằng văn bản hoặc bất thành văn, mà xác định cách mọi người cư xử với nhau.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.2. Informal rules, often called “manners” or “etiquette” describe correct or incorrect _______ in such situations as eating in a restaurant, going on a date or working in an office.
A: treatment
B: action
C: behavior
D: reaction
Đáp án: behavior: thái độ ứng xử.
Phương án sai: treatment: việc xử lý.
Phương án sai: action: hành động.
Phương án sai: reaction: phản ứng.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.3.
We’d better get the ball rolling or else we will never raise enough money for the blood transfusion equipment for the International Children’s Hospital.
A: take action immediately
B: start throwing the ball
C: start work without delay
D: make a beginning
Đáp án : make a beginning = get the ball rolling: bắt đầu việc gì đó (đặc biệt là những thứ lớn lao), tạo nên sự khởi đầu.
Phương án sai: start throwing the ball: bắt đầu ném quả bóng.
Phương án sai: take action immediately: hành động ngay lập tức.
Phương án sai: start work without delay: bắt đầu công việc không chậm trễ.
Kiến thức cần kiểm tra: Thành ngữ.
5.4. Now that there is the Channel Tunnel which connects England and France, traveling across the English Channel by ferry is ________.
A: few and far between
B: more frequently
C: as usual
D: less seldom
Đáp án : few and far between = not frequently: không thường xuyên, hoặc không phổ biến .
Các đáp án còn lại đúng về ngữ pháp tuy nhiên ý nghĩa hoàn cảnh câu không đúng.
Nghĩa của câu: Giờ đã có đường hầm Channel nối Anh và Pháp, đi du lịch qua eo biển Anh bằng phà thì không còn phổ biến nữa.
Kiến thức cần kiểm tra: Thành ngữ.
5.5. Her ability, ________ with a determination to succeed, should make her very successful.
A: connected
B: related
C: joined
D: coupled
Đáp án : Couple with determination: thành ngữ đi cùng với lòng quyết tâm.
Phương án sai: connect with: kết nối.
Phương án sai: joint in: tham gia.
Phương án sai: related to: liên quan tới.
Kiến thức cần kiểm tra: Thành ngữ.
5.6. When Bill saw my new car he was _________ with envy.
A: white
B: green
C: yellow
D: blue
Đáp án: green
Ta có cụm cố định: green with envy: ghen tức, đố kị.
Nghĩa của câu: Khi Bill nhìn thấy chiếc xe mới của tôi, anh ấy thấy đố kị.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
5.7. Tim is going to visit some distant _________ in the next summer holiday.
A: parents
B: family
C: relatives
D: relationships
Đáp án : distant relative: họ hàng xa.
Nghĩa của câu: Tim sẽ đến thăm một vài người họ hàng xa trong kì nghỉ hè tới.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.8. The two people involved in the accident were both_________ dead on arrival at Kingham Hospital.
A: defined
B: stated
C: called
D: pronounced
Đáp án : pronounced
Ta có cụm pronounce dead : tuyên bố đã chết.
Nghĩa của câu: Hai người liên quan trong vụ tai nạn được tuyên bố đã tử vong khi vừa đến Bệnh viện Kingham.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.9. I _________ at my watch. It was already well after three.
A: checked
B: glanced
C: faced
D: viewed
Đáp án: glance at: liếc nhìn.
Phương án sai: face sth: đối mặt.
Phương án sai: view sth: nhìn, xem xét.
Phương án sai: check sth: kiểm tra.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.10. If you visit a doctor, you must pay him a _________.
A: fee
B: tip
C: commission
D: fare
Đáp án : fee: phí, tiền thù lao.
Phương án sai: fare: tiền vé (tàu, xe, máy bay, ...).
Phương án sai: commission: tiền hoa hồng.
Phương án sai: tip: tiền boa, tiền thưởng.
Nghĩa của câu: Nếu bạn tới bác sĩ, bạn sẽ phải trả phí.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
5.11. I know for _________ that he was away from home last night.
A: correct
B: certain
C: true
D: fact
Đáp án : know for certain: chắc chắn rằng.
Nghĩa của câu: Tôi chắc chắn rằng anh ấy đã ra khỏi nhà đêm qua.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
5.12. He was unwilling to apologize but in the end I _________ him to do so.
A: persuaded
B: made
C: allowed
D: had
Đáp án : persuade sb to do sth : thuyết phục ai đó làm gì.
Nghĩa của câu: Anh ấy không sẵn sàng để xin lỗi nhưng cuối cùng tôi đã thuyết phục anh ấy làm vậy.
Kiến thức cần kiểm tra: Ngữ pháp.
5.13. I’ll come to see you tomorrow _________ I am kept late at the office.
A: when
B: unless
C: as
D: because
Đáp án : Unless = If… not: Nếu không thì.
Đây là câu điều kiện loại 1. Câu viết lại sẽ là: I'll .... to see you tomorrow if I am not kept late at the office.
Kiến thức cần kiểm tra: Chuyên đề Câu điều kiện dùng với unless = if….not.
5.14. Do you know _________ makes people fat?
A: who
B: how
C: that
D: what
Đáp án : what
Chúng ta có cụm từ : what makes/ made you fat: điều gì làm cho bạn trở nên béo?
Các cụm từ khác không tạo thành cấu trúc trong tiếng Anh.
Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề phụ thuộc.
5.15. Nobody believed Paul at first, but he _______ to be right.
A: came out
B: worked out
C: turned out
D: found out
Đáp án : turn out: hóa ra rằng, té ra rằng.
Phương án sai: worked out: phác thảo ra.
Phương án sai: came out: lộ diện.
Phương án sai: found out: nhận ra rằng.
Nghĩa của câu: Lúc đầu không ai tin Paul nhưng hóa ra là anh ấy đúng.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
5.16. The teacher asked the students _______ in joining the English club.
A: if they were interested
B: whether they are interested
C: how they were interested
D: when were they interested
Đáp án : if they were interested
Có thể sử dụng whether hoặc if, nhưng ở đáp án “whether they are interested” mặc dù có whether nhưng câu lại không lùi thì => chọn ‘if they were interested ’
Nghĩa của câu: Giáo viên hỏi học sinh liệu rằng họ thích tham gia vào câu lạc bộ tiếng anh hay không..
Kiến thức cần kiểm tra: Câu trực tiếp, gián tiếp.
5.17. I hope this headache____soon
A: wears off
B: comes away
C: passes away
D: goes out
Đáp án : wear off : giảm dần, biến mất.
Phương án sai: go out: đi ra ngoài hoặc đi chơi.
Phương án sai: come away: có nghĩa tác biệt khỏi cái gì.
Phương án sai: pass away: đã mất, đã chết.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
5. 18. Whether the sports club survives is a matter of complete ________ to me.
A: importance
B: indifference
C: interest
D: disinterest
Đáp án : indifference to sb/sth: thờ ơ, không quan tâm tới ai/cái gì.
Phương án sai: disinterest in doing sth: không quan tâm tới điều gì .
Phương án sai: importance to sb: quan trọng với ai.
Phương án sai: interest in doing sth: quan tâm tới điều gì
Nghĩa của câu: Việc câu lạc bộ thể thao có thể trụ lại được hay không không làm tôi bận tâm.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
5.19. I’d like to _________ a three-minute call to London.
A: make
B: set
C: do
D: phone
Đáp án : Make a call: gọi một cuộc điện thoại.
Nghĩa của câu: Tôi muốn gọi một cuộc gọi 3 phút tới London.
Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
6. Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
6.1
Deforestation is occurring most rapid in tropical regions of the world.
A: rapid
B: occurring
C: regions
D: the world
Đáp án : rapid
Từ rapid bổ nghĩa cho động từ occurr => phải là trạng từ.
Sửa: rapid => rapidly
Nghĩa của câu: Nạn phá rừng đang diễn ra nhanh chóng trong hầu hết các khu vực nhiệt đới của thế giới.
Kiến thức cần kiểm tra: Từ loại.
6.2.
The ancient ruins may be discovered as early as 1820.
A: may be
B: as
C: The
D: as 1820
Đáp án : may be
Việc những ancient ruins những di tích cổ đại này) được phát hiện ra xảy ra trước thời điểm nói => thì trong câu dùng sai.
Sửa: may be => might have been
Nghĩa của câu: Các di tích cổ đại có thể được phát hiện sớm nhất là năm 1820.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu phỏng đoán ở quá khứ.
6.3
The fastest you drive , the greater danger you get.
A: fastest
B: drive
C: get
D: the
Đáp án : fastest
So sánh càng - càng : The more S + V + O, the more S + V +O
Sửa: fastest => faster
Nghĩa của câu: Bạn càng lái xe nhanh bạn càng gặp nhiều nguy hiểm.
Kiến thức cần kiểm tra: Câu so sánh: càng…càng…
6.4
Most equipment in his office wasbadly in need of to be repaired.
A: was
B: to be repaired
C: badly
D: equipment
Đáp án : to be repaired
Cấu trúc: in need of + Ving: cần làm gì.
Sửa: to be repaired =>being repaired
Kiến thức cần kiểm tra: Danh động từ.
6.5
Measleshave killed a large number of children in the Nagola region.
A: Measles
B: a large
C: in the
D: have
Đáp án : have
Tên các loại bệnh mặc dù có số nhiều nhưng luôn luôn dùng số ít . Do vậy từ Measles- bệnh sởi phải chia số ít.
Sửa: have =>has
Kiến thức cần kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ.
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay