Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An - Hà Nội năm 2015

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh có đáp án

Kỳ thi THPT Quốc gia 2017 là một kì thi vô cùng quan trọng cho các em học sinh cuối cấp vì đây sẽ rẽ ra những bước ngoặt quan trọng trong đời của các em học sinh. Các em hãy thử sức mình với đề thi thử THPT Quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT Chu Văn An - Hà Nội năm 2015 để áp dụng tất cả các kỹ năng làm bài và kiến thức để làm quen với kì thi này nhé.

Luyện thi THPT Quốc Gia 2017 Trực Tuyến

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • 1. Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
  • 1.1. Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án : sympathetic /ˌsɪmpəˈθetɪk/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết số 3. Các đáp án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết số 2. 

    philosopher /fəˈlɒsəfə(r)/ 

    enlightenment /ɪnˈlaɪtnmənt/ 

    equality /iˈkwɒləti/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 1.2. Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án : century /ˈsentʃəri/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết số 1. Các đáp án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết số 2. 

    potential /pəˈtenʃl/ 

    respectful /rɪˈspektfl/ 

    consider /kənˈsɪdə(r)/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 1.3. Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án : canal /kəˈnæl/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết số 2. Các đáp án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết số 1. 

    camel /ˈkæml/ 

    cactus /ˈkæktəs/ 

    network /ˈnetwɜːk/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 1.4. Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án : honest /ˈɒnɪst/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết số 1. Các đáp án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết số 2. 

    avoid /əˈvɔɪd/ 

    polite /pəˈlaɪt/ 

    supply /səˈplaɪ/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 1.5. Choose the word that differs from the other three in the position of the primary stress in each of the following questions.
    Đáp án: dictionary /ˈdɪkʃənri/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết số 1. Các đáp án còn lại trọng âm chính rơi vào âm tiết số 2. 

    certificate /səˈtɪfɪkət/ 

    curriculum /kəˈrɪkjələm/ 

    technology /tekˈnɒlədʒi/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trọng âm chính của từ.
  • 2. Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

    Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision, however, is not only the oldest known subsistence strategy, but also the one that has been practiced continuously in some parts of the world for at least the last two million years. It was, indeed, the only way to obtain food until rudimentary farming and very crude methods for the domestication of animals were introduced about 10,000 years ago. 

    Because hunter-gathers have fared poorly in comparison with their agricultural cousins, their numbers have dwindled, and they have been forced to live in the marginal wastelands. In higher latitudes, the shorter growing season has restricted the availability of plant life. Such conditions have caused a greater dependence on hunting and, along the coasts and waterways, of fishing. The abundance of vegetation in the lower latitudes of the tropics, on the other hand, has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. In short the environment differences have restricted the diet and have limited possibilities for the development of subsistence societies. 

    Contemporary hunter-gatherers may help us understand our prehistoric ancestors. We know from observation of modern hunter-gatherers in both Africa and Alaska that a society based on hunting and gathering must be very mobile. Following the food supply can be a way of life. If a particular kind of wild herding animal is the basis of the food for a group of people, those people must move to stay within reach of those animals. For many of the native people of the great central plains of North America, following the buffalo, who were in turn following the growth of grazing foods, determining their way of life. 

    For gathering societies, seasonal changes mean a great deal. While the entire community camps in a central location, a smaller party harvests the food within a reasonable distance from the camp. When the food in the area is exhausted, the community moves on to exploit another site. We also notice a seasonal migration pattern evolving for most hunter-gatherers, along with a strict division of labor between the sexes. These patterns of behavior may be similar to those practiced by humankind during the Paleolithic Period. 
  • 2.1. Which of the following is the main topic of the passage?
    Đáp án : “Hunter-gatherers” là chủ đề chính của bài. 

    Đáp án còn lại đều cung cấp thông tin quan trọng cho chủ đề chính. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc xác định chủ đề của bài.
  • 2.2. Which is the oldest subsistence strategy?
    Đáp án : Hunting and gathering 

    Thông tin có thể được tìm thấy ở đoạn: Very few people in the modern world obtain their food supply by hunting and gathering in the natural environment surrounding their homes. This method of harvesting from nature’s provision, however, is not only the oldest known subsistence strategy … Đáp án “Migrating” (di cư) thể hiện cách thức để những người săn bắt – hái lượm sử dụng để tìm nguồn thực phẩm.

    Đáp án “Domesticating animals” và “Farming” chỉ các chiến lược sau đó. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kĩ năng đọc tìm chi tiết.
  • 2.3. When was hunting and gathering introduced?
    Đáp án: Two million years ago 

    Thông tin có thể được tìm thấy ở đoạn: This method … the last two million years. 

    Đáp án “Ten thousand years ago” chỉ thời điểm khi mà trồng trọt và thuần hoá động vật. 

    Đáp án “Ten million years ago” và “Two thousand years ago” không được đề cập đến. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kĩ năng đọc tìm chi tiết.
  • 2.4. The word “dwindled” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
    Đáp án : dwindled = decreased: giảm về kích thước, lượng và sức mạnh. 

    Các đáp án còn lại sai về nghĩa: 

    Đáp án : disagreed: không đồng ý. 

    Đáp án : disappeared: biến mất. 

    Đáp án : died: chết. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
  • 2.5. In paragraph 2, the author explains that hunters and gatherers in lower latitudes found _______.
    Đáp án : a large variety of plant life 

    Thông tin có thể được tìm thấy ở đoạn: The abundance of vegetation in the lower latitudes … has provided a greater opportunity for gathering a variety of plants. 

    Đáp án còn lại đề cập đến vĩ độ cao chứ không phải vĩ độ thấp. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kĩ năng đọc hiểu.
  • 2.6. Why does the author mention contemporary hunter-gatherers in paragraph 3?
    Đáp án : Studying them gives us insights into the lifestyle of prehistoric people.( Nghiên cứu về chúng đem lại cho chúng ta cái nhìn sâu về lối sống của người tiền sử.) 

    Đáp án “Their seasonal migration patterns are important.” và “There are very few examples of modern hunter-gatherer societies.” có thể đúng nhưng không được đề cập đến như 1 lý do để nghiên cứu về xã hội săn bắt – hái lượm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 2.7. The word “exploit” in paragraph 4 is closest in meaning to _______.
    Đáp án : exploit = use: sử dụng, khai thác. 

    Các đáp án còn lại sai: 

    Đáp án : find: tìm. 

    Đáp án : take: lấy. 

    Đáp án : prepare: chuẩn bị. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
  • 2.8. What does the author mean by the statement ”While the entire community camps in a central location, a smaller party harvests the food within a reasonable distance from the camp” in the last paragraph?
    Đáp án : A small group hunts and gathers food near the camp. 

    Đây là cách diễn đạt khác gần nghĩa nhất của câu gốc:"within a reasonable distance" = near (trong 1 khoảng cách hợp lý = gần). Các đáp án khác sai về nghĩa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ đồng nghĩa.
  • 2.9. All of the patterns of behavior for hunter-gatherers are mentioned in the passage EXCEPT ______.
    Đáp án : a small group plants food near the camp 

    Thông tin có thể được tìm thấy ở câu: It (= hunting-gathering) was, indeed, the only way to obtain food until rudimentary farming and very crude methods for the domestication of animals were introduced about 10,000 years ago. 

    Các đáp án còn lại đều được đề cập. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 2.10. Which of the following sentences should NOT be included in the summary of the passage?
    Đáp án : Hunter-gatherers have many social celebrations. 

    Chỉ đáp án “Hunter-gatherers have many social celebrations.” không đề cập cũng không thể rút ra từ thông tin trong bài. Các đáp án khác đều được đề cập. 

    Đáp án “Hunter-gatherers are mobile, tending to migrate seasonally.” cho thấy xã hội phụ thuộc vào săn bắt – hái lượm cần rất linh hoạt. 

    Đáp án “Hunter-gatherers share different responsibilities between the sexes.” cho thấy việc phân công lao động giữa 2 giới. 

    Đáp án “Hunter-gatherers camp in a central location.” đề cập đến việc họ cắm trại gần nguồn cung cấp thực phẩm.
  • 3. Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
  • 3.1.

    Ripe fruit is often stored in a place where contains much carbon dioxide so that the fruit will not decay too rapidly.

    Đáp án: where 

    Ở vị trí đáp án “where” ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho sự vật (ripe fruit), đóng vai trò chủ ngữ trong câu. 

    Sửa: where => which 

    Kiến thức cần kiểm tra : Mệnh đề quan hệ.
  • 3.2.

    There are twenty species of wild roses in North America, all of which have stems, pinnate leaves, and large flowers, which usually smell sweetly.

    Đáp án : sweetly 

    Ta có: các động từ chỉ giác quan: feel, smell, taste, sound, look đi với tính từ chứ không đi với trạng từ. 

    Sửa: sweetly => sweet 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu tạo từ.
  • 3.3.

    Rainbows in the shape of complete circles are sometimes seen from airplanes because they are not cutting off by the horizon.

    Đáp án : are not cutting 

    Sửa: are not cutting => are not cut để đảm bảo ý nghĩa bị động (by the horizon). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu bị động
  • 3.4.

    Sleep is controlled by the brain and associated by the breathing rhythms.

    Đáp án : associated by 

    Ta có: associated with: đi cùng với, kết nối với. 

    Sửa: associated by => associated with 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 3.5.

    Supersonic transport such the Concorde was never widely accepted because of the problems of noise and atmospheric pollution.

    Đáp án : such 

    Sửa: such => such as (được dùng để liệt kê). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ.
  • 4. Choose the correct answer to each of the following questions.
  • 4.1. I don’t think people should be allowed to perform experiments ______ animals.
    Đáp án : on 

    Cụm từ ‘perform experiments on + danh từ’ có nghĩa là thực hành thí nghiệm trên… 

    Nghĩa của câu: Tôi không nghĩ mọi người nên được cho phép để thực hiện các thí nghiệm trên động vật. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ.
  • 4.2. ________ that the English settled in Jamestown.
    Đáp án : It was in 1607 

    Cấu trúc It + to be + time / place … + that: chính là dùng để nhấn mạnh. 

    Nghĩa của câu: Chính là vào năm 1607 người Anh định cư ở Jamestown. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu chẻ.
  • 4.3. In a new culture, many embarrassing situations occur _______ misunderstanding.
    Đáp án : because of 

    because of + danh từ: vì (đưa ra nguyên nhân). 

    Phương án “as” và “because” cũng đưa ra nguyên nhân nhưng đi với mệnh đề. 

    Phương án “despite”sai: despite + danh từ : mặc dù. 

    Nghĩa của câu: Trong một nền văn hóa mới, nhiều tình huống bối rối xảy ra vì hiểu lầm. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
  • 4.4. They mentioned it in the article but they didn’t ______ into detail.
    Đáp án : go 

    Cụm từ ‘go into detail’ nghĩa là đi vào chi tiết. 

    Các động từ khác không kết hợp với ‘into detail’. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 4.5. On an untimed test, to answer accurately is more important than _______.
    Đáp án : to finish quickly 

    Ta có: to finish quickly: cụm từ song song với ‘to answer accurately’. 

    Nghĩa của câu: Trong kì thi không tính thời gian thì một câu trả lời đúng quan trọng hơn so với một câu trả lời nhanh. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ song song.
  • 4.6. It can be quite busy here during the tourist ________.
    Đáp án : the tourist season: mùa du lịch. 

    Các phương án còn lại không phù hợp khi kết hợp với tourist xét trong sắc thái ý nghĩa của câu. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 4.7. After a hard match, Manchester United managed to ______ with Manchester City, 1-1.
    Đáp án : draw: hoà. 

    Câu có cung cấp thông tin “1-1” nên chỉ draw phù hợp diễn tả ý nghĩa này. 

    Các phương án còn lại không phù hợp. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.8. Many gases, including the nitrogen and oxygen in air, ________ color or odor.
    Đáp án : have no 

    Câu này còn thiếu động từ chính nên chỉ có đáp án “have no” là hợp lí. 

    Các đáp án khác thừa đại từ quan hệ (which have no), thừa chủ ngữ (they do not have) hay sai dạng của động từ (not having). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Sự hòa hợp chủ ngữ và động từ.
  • 4.9. We were disappointed that ______ of the members came to the youth club party.
    Đáp án : few: quá ít. 

    Quy tắc: 

    Little + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ để (có khuynh hướng phủ định) 

    A little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để 

    Few + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để (có tính phủ định) 

    A few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ định lượng.
  • 4.10. I saw the interview while I was ______ through a magazine at the hairdresser’s.
    Đáp án : flicking: giở, lật trang nhanh. 

    Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa. 

    Phương án : clicking: kích chuột. 

    Phương án : picking: nhặt. 

    Phương án : ticking: đánh dấu. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 4.11. Unlike most Europeans, many Americans ____ a bowl of cereal for breakfast every day.
    Đáp án : are used to eating 

    Cấu trúc: Be used to +V-ing: quen với việc gì đó. 

    Các đáp án còn lại không thuộc cấu trúc nào. 

    Chú ý : Used to + V: đã từng, chỉ 1 thói quen trong quá khứ không còn trong hiện tại. 

    Get used to + N / Ving: làm quen với việc gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách sử dụng used to.
  • 4.12. Rarely ______ about the environment enough to give up their car.
    Đáp án : do people care 

    Rarely đứng đầu câu là dấu hiệu của câu đảo ngữ. 

    Nghĩa của câu: Rất ít người quan tâm đến môi trường đủ để bỏ chiếc xe của họ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đảo ngữ.
  • 4.13. Earlier in the year, the researchers found _______, which they determined is over 6 million years old.
    Đáp án : an extremely large fossil 

    Trạng từ extremely bổ nghĩa cho larger, và tất cả bổ nghĩa cho danh từ chính fossil . 

    Các đáp án còn lại sai về trật tự từ. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Trật tự từ .
  • 4.14. Staying in a luxury hotel costs _______ renting a nomal room for a month.
    Đáp án: twice as much as: gấp 2 lần. 

    Nghĩa của câu: Chi phí ở trong một khách sạn sang trọng gấp hai lần chi phí thuê một phòng bình thường trong một tháng 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu so sánh.
  • 4.15. Did you have an argument with Francis?
    If you had been there, you _______ the same.
    Đáp án : would have done 

    Đây là câu điều kiện loại 3 (không có thật trong quá khứ): If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could + have + V3/Ved. 

    Các đáp án còn lại sai về ngữ pháp. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu điều kiện loại 3.
  • 4.16. Don’t drop your sweet wrapper on the floor, ______?
    Đáp án : will you 

    Câu hỏi đuôi bắt đầu bằng don’t + V (Mệnh lệnh thức ở thể phủ định) có láy đuôi là will you. 

    Nghĩa của câu: Đừng vứt vỏ kẹo xuống sàn được không? 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu hỏi đuôi.
  • 4.17. Make sure you ______ your make-up with a soft brush, like this one.
    Đáp án : apply 

    Ta có cụm từ apply make-up = put on make-up: trang điểm. 

    Các từ còn lại không đi cùng “make-up”. 

    Nghĩa của câu: Hãy chắc chắn rằng bạn trang điểm với một cây chổi mềm, như thế này. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 4.18. On the street:
    ________.

    Keep straight ahead. Walk for five minutes. It’s on your right hand side. You can’t miss it!

    Đáp án : Could you show me the way to the nearest ATM, please? 

    Nghĩa của câu: Làm ơn cho hỏi đường đi tới cây ATM? Trong ngữ cảnh (on the street) của câu, ý nghĩa trên là phù hợp (Cấu trúc khi hỏi đường tới 1 địa điểm nào đó). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
  • 4.19. After an exam:
    Congratulations! You’ve done so excellently in the exam. I wish I could do as well as you.

    _______.

    Đáp án : Thank you very much. It’s really encouraging!: Cảm ơn bạn rất nhiều! Lời khen của bạn động viên/ khích lệ tôi rất nhiều => Thường dùng khi đáp lại lời khen. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Tiếng anh giao tiếp.
  • 5. Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  • 5.1.
    Spending several weeks together has cemented their relationship.
    Đáp án : cemented (thắt chặt, gắn kết) > < spoiled (làm hỏng). 

    Các phương án còn lại có ý nghĩa tương tự cemented. 

    Phương án : strengthened: làm vững mạnh. 

    Phương án : enriched: làm giàu thêm. 

    Phương án : developed: phát triển. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 5.2.
    We must keep in contact when the course ends.
    Đáp án : keep in (giữ liên lạc) > < lose contact (mất liên lạc). 

    Các phương án khác không đi cùng với contact. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 6. Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

    Although only a small percentage of the electromagnetic radiation that is emitted by the Sun is ultraviolet (UV) radiation, the amount that is emitted would be enough to cause severe damage to most forms of life on Earth were it all to reach the surface of the Earth. Fortunately, all of the Sun’s ultraviolet radiation does not reach the Earth because of a layer of oxygen, called the ozone layer, 
    encircling the Earth in the stratosphere at an altitude of about 15 miles above the Earth. The ozone layer absorbs much of the Sun’s ultraviolet radiation and prevents it from reaching the Earth. 

    Ozone is a form of oxygen in which each molecule consists of three atoms (O3) instead of the two atoms (O2) usually found in an oxygen molecule. Ozone forms in the stratosphere in a process that is initiated by ultraviolet radiation from the Sun. UV radiation from the Sun splits oxygen molecules with two atoms into free oxygen atoms, and each of these unattached oxygen atoms then joins up with an oxygen molecule to form ozone. UV radiation is also capable of splitting up ozone molecules; thus, ozone is constantly forming, splitting and reforming in the stratosphere. When UV radiation is absorbed during the process of ozone formation and reformation, it is unable to reach Earth and cause damage there. 

    Recently, however, the ozone layer over parts of the Earth has been diminishing. Chief among the culprits in the case of the disappearing ozone, those that are really responsible, are the chloroflurocarbons (CFCs). CFCs meander up from the Earth into the stratosphere, where they break down and release chlorine. The released chlorine reacts with ozone in the stratosphere to form chlorine monoxide (CIO) and oxygen (O2). The chlorine then becomes free to go through the cycle over and over again. One chlorine atom can, in fact, destroy hundreds of thousands of ozone molecules in this repetition cycle, and the effects of this destructive process are now becoming evident. 
  • 6.1. According to the passage, ultraviolet radiation from the Sun _______.
    Đáp án : is only a fraction of the Sun’s electromagnetic radiation 

    Thông tin có thể thấy ở đoạn: Although only a small percentage of the electromagnetic radiation that is emitted by the Sun is ultraviolet (UV) radiation. Trong đó a small percentage = a fraction (1 tỷ lệ / 1 phần nhỏ). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách paraphrase của cụm từ.
  • 6.2. The word “encircling” in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
    Đáp án : encircling = surrounding: bao quanh. 

    Phương án : rotating: quay vòng. 

    Phương án : attacking: tấn công. 

    Phương án : raising: nâng lên, nuôi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 6.3. It is stated in the passage that the ozone layer ________.
    Đáp án : shields the Earth from a lot of ultraviolet radiation 

    Thông tin có thể thấy ở câu: The ozone layer absorbs much of the Sun’s ultraviolet radiation and prevents it from reaching the Earth. (Tầng ozone hấp thụ phần lớn tia cực tím và ngăn tia này không xuống trái đất.) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 6.4. According to the passage, an ozone layer molecule _______.
    Đáp án: contains more oxygen atoms than the usual oxygen molecule does 

    Thông tin có thể thấy ở câu: 

    Ozone is a form of oxygen in which each molecule consists of three atoms (O3) instead of the two atoms (O2) usually found in an oxygen molecule. (Ozone là một dạng oxy trong đó mỗi phân tử gồm ba nguyên tử (O3) thay vì hai nguyên tử (O2) thường được tìm thấy trong một phân tử oxy). 

    Các đáp án còn lại sai về nội dung, trong đó cần chú ý atom: nguyên tử, molecule: phân tử. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 6.5. The word “free” in paragraph 2 is closest in meaning to _______.
    Đáp án : free= unconnected: không liên kết, đồng nghĩa với từ unattached ở đoạn 2. Từ này rất dễ bị lẫn với phương án : liberal: tự do, hào phóng, rộng rãi. 

    Các phương án còn lại không phù hợp về nghĩa: 

    Phương án : conditional: điều kiện. 

    Phương án : meaningful: có ý nghĩa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 6.6. Ultraviolet radiation causes oxygen molecules to _______.
    Đáp án: split up and reform as ozone 

    Bằng chứng dựa vào câu: UV radiation is also capable of splitting up ozone molecules; thus, ozone is constantly forming, splitting and reforming in the stratosphere. 

    Các đáp án còn lại sai về thông tin. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 6.7. The word “it” in paragraph 2 refers to ­­­­_______.
    Đáp án : UV radiation 

    Thông tin có thể thấy ở câu: When UV radiation is absorbed during the process of ozone formation and reformation, it is unable to reach Earth and cause damage there. 

    "It" ở đây là "UV radiation". 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu nghĩa của câu.
  • 6.8. The word “culprits” in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
    Đáp án : culprits = guilty parties: thủ phạm. 

    Đáp án này có thể có được nếu thí sinh suy luận từ từ gần đó responsible. 

    Các từ còn lại không phù hợp về nghĩa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Các từ đồng nghĩa.
  • 6.9. According to the passage, what happens after a chlorine molecule reacts with an ozone molecule?
    Đáp án : Two different molecules are created. 

    Thông tin có thể thấy ở câu: The released chlorine reacts with ozone in the stratosphere to form chlorine monoxide (CIO) and oxygen (O2). 

    Nghĩa của câu: Hai phân tử mới được tạo ra khi chlorine phản ứng với ozone là CIO và O2

    Các đáp án còn lại sai: 

    Phương án “The ozone breaks down into three oxygen atoms.”: Ozone phân tách thành 3 nguyên tử oxy. 

    Phương án “Two different molecules are created.”: 2 nguyên tử kết hợp làm 1. 

    Phương án “The two molecules combine into one molecule.”: tạo ra 3 nguyên tử. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 6.10. The paragraph following the passage most likely discusses _______.
    Đáp án : the negative results of the cycle of ozone destruction. 

    Thông tin có thể thấy ở câu cuối cùng của đoạn 3: One chlorine atom can, in fact, destroy hundreds of thousands of ozone molecules in this repetition cycle, and the effects of this destructive process are now becoming evident. 

    Các đáp án còn lại không phù hợp. 

    Chú ý: Với dạng câu hỏi này (phỏng đoán về nội dung của đoạn kế tiếp), thí sinh nên tập trung chú ý vào những câu cuối của đoạn cuối cùng, các từ chìa khoá ‘destroy’, ‘effects’, ‘destructive process’, ‘evident’. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc tìm chi tiết.
  • 7. Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
  • 7.1.
    I get up very early in the morning, so I am ready to turn in by about 8 p.m.
    Đáp án : turn in = go to bed: đi ngủ. 

    (turn in còn nghĩa khác là giao nộp cho giới chức trách) 

    Các đáp án còn lại không giống nghĩa từ được gạch chân: 

    Phương án : give up: từ bỏ. 

    Phương án : switch off the light: tắt đèn. 

    Phương án : go home: về nhà. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 7.2. Susan said I was the nicest man she had ever met. Do you think she’s in love with me?
    I wouldn’t read too much into her words if I were you. She says that to every man she meets!
    Đáp án : read into= take someone too seriously: quá coi trọng. 

    Nghĩa của câu: 

    Susan nói tôi là người đàn ông tốt nhất mà cô từng gặp. Bạn có nghĩ rằng cô ấy yêu tôi không? 

    Tôi sẽ không quá coi trọng lời nói của cô ấy, nếu tôi là bạn. Cô nói điều đó với mỗi người đàn ông cô ấy gặp! 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 7.3.
    Finally, I lost my patience and shouted at my little son for his laziness.
    Đáp án : lost my patience = lost my temper: mất kiên nhẫn. 

    Các phương án còn lại: 

    Phương án : lost my mind: mất trí. 

    Phương án : lost my way: lạc đường. 

    Phương án : lost my heart (to): yêu ai đó. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 8. Read the following passage and choose the word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

    The Norwich, a city in the east of England, is a popular shopping center for thousands of people. In particular, visitors love to (1) _______ the small, unusual shops hidden away in Norwich’s narrow streets. The Mustard Shop is usually high on everybody’s (2) _______ of interesting shops to see. 

    The link between mustard, a type of sauce, and Norwich (3) _______ back to the nineteenth century. Jeremiah Colman began to make mustard in 1814 in a nearby village. The yellow fields, full of mustard flowers whose seeds were required for Colman’s factory, soon changed the appearance of the local (4) _______. The company (5) _______ rapidly and in 1854 it moved to a suburb on the outskirts of Norwich. By this time, Colman’s mustard was famous in many countries. The company is still in (6) _______ and many people continue to enjoy eating mustard with meat, cheese and other food. 

    In 1973, the company opened The Mustard Shop. It is a careful reproduction of a typical mustard shop of a hundred years ago and sells a wide (7) _______ of mustards. Upstairs there is a small museum where visitors can (8) _______ a collection of old Colman’s posters and an exhibition (9) _______ the history of mustard. It is a shop not to be (10) _______ when visiting Norwich. 
  • 8.1. Read the passage and choose the correct word for (1)
    Đáp án : explore: khám quá, tìm hiểu. 

    Các đáp án khác không đúng nghĩa: 

    Phương án : enquire: hỏi, điều tra. 

    Phương án : research: nghiên cứu. 

    Phương án : analyse: phân tích. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 8.2. Read the passage and choose the correct word for (2)
    Đáp án : list: danh sách (các cửa hàng yêu thích). 

    Các đáp án khác không đúng nghĩa: 

    Phương án : account: tài khoản. 

    Phương án : brochure: sách / tài liệu giới thiệu. 

    Phương án : guide: hướng dẫn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 8.3. Read the passage and choose the correct word for (3)
    Đáp án : goes + back to the nineteenth century 

    Nghĩa của câu: The link between mustard, a type of sauce, and Norwich goes back to the nineteenth century: Mối liên hệ giữa sốt mù tạt, một loại nước sốt, và địa danh Norwich đã có từ thế kỷ 19. 

    Các đáp án khác đều đi với giới từ ‘to’ nhưng không phù hợp về nghĩa: 

    Phương án : comes to: đến. 

    Phương án : belongs to: thuộc về. 

    Phương án : leads to: dẫn tới. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa cụm từ.
  • 8.4. Read the passage and choose the correct word for (4)
    Đáp án : scenery: phong cảnh, cảnh vật. 

    Các đáp án khác không đúng nghĩa: 

    Phương án : view: tầm nhìn. 

    Phương án : background: hậu cảnh, nền. 

    Phương án : nature: tự nhiên. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 8.5. Read the passage and choose the correct word for (5)
    Đáp án : expanded: mở rộng, phát triển về quy mô. 

    Các đáp án khác không đúng nghĩa: 

    Phương án : enlarged: mở rộng cái gì đó 

    Phương án : increased: tăng (về số lượng). 

    Phương án : strengthened: củng cố, làm cho vững chắc. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Các sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa.
  • 8.6. Read the passage and choose the correct word for (6)
    Đáp án : existence 

    Cấu trúc to be in existence: tồn tại. 

    Phương án “reality” và “fact”: đi với giới từ ‘in’ nhưng không đúng nghĩa (trong thực tế). 

    Phương án force không đi với giới từ ‘in’. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 8.7. Read the passage and choose the correct word for (7)
    Đáp án : range 

    Cụm từ : a wide range of: đa dạng, phong phú. 

    Các đáp án khác không đúng nghĩa: 

    Phương án : amount: lượng, số lượng (amount of + danh từ không đếm được). 

    Phương án : extent: mức độ, phạm vi (the extent of sth; to some extent). 

    Phương án : set: (set of: 1 bộ). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 8.8. Read the passage and choose the correct word for (8)
    Đáp án : examine: xem xét 1 cách chi tiết. 

    Các đáp án khác không phù hợp về nghĩa: 

    Phương án : review: ôn tập. 

    Phương án : watch: xem. 

    Phương án : remark: nhận xét. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 8.9. Read the passage and choose the correct word for (9)
    Đáp án : explaining: giải thích. 

    Các đáp án khác không đúng nghĩa: 

    Phương án : announcing: thông báo. 

    Phương án : expressing: diễn đạt, thể hiện. 

    Phương án : discovering: khám phá, phát hiện. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • 8.10. Read the passage and choose the correct word for (10)
    Đáp án : unnoticed: không để ý, bị làm ngơ, bỏ qua. 

    Các đáp án khác không đúng nghĩa: 

    Phương án : missed: bỏ lỡ. 

    Phương án : escaped: trốn. 

    Phương án : left: để lại. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Nghĩa của từ.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm