Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Đề thi thử THPT quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước năm 2015

Các đề thi thử đại học môn Tiếng Anh 2015

Các em học sinh đang lo lắng cho kì thi THPT sắp tới? Hãy thử sức mình với đề thi thử THPT quốc gia môn Tiếng Anh trường THPT chuyên Quang Trung, Bình Phước năm 2015 này để kiểm tra trình độ Tiếng Anh của mình nhé. Sau khi làm bài xong, các em sẽ được giải thích đáp án của từng câu.

Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
  • 1. Choose the underlined part that needs correcting.
  • 1.1

    In just three months H.G. Wells wrote the famous classic The Time Machine for what he won a Newberry Caldecott award.

    Đáp án : what => which 
    Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ quan hệ
  • 1.2

    mighty and powerful presidency characterizes American political life, but Congress also plays a vital role.

    Đáp án : mighty and powerful => mighty/ powerful (vì mighty = powerful) 
    Kiến thức cần kiểm tra: Redundancy
  • 1.3

    Passengers are required to arrive to the gate fifteen minutes before departure time.

    Đáp án: arrive to => arrive at 
    Ta có: arrive at/in + nơi chốn (đến nơi nào). 
    Nghĩa của câu: Người ta yêu cầu hành khách phải đến cổng (nhà ga) 15 phút trước giờ khởi hành. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Giới từ
  • 1.4

    smile can be observed, described, and reliably identify, it can also be elicited and manipulated under experimental conditions.

    Đáp án : identify => identified 
    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc song song
  • 1.5
    I think she will be suitable for the work because she has been working like a teacher for a long time.
    Đáp án : like => as 
    Ta có thành ngữ: work as + nghề nghiệp (làm nghề gì). 
    Nghĩa của câu: Tôi nghĩ cô ấy thích hợp với công việc vì cô đã dạy học trong một thời gian dài. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định
  • 2. Choose the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.
  • 2.1
    We can’t make any conclusions right now with this paucity of information.
    Đáp án : paucity: ít ỏi > < excess: sự dư thừa, thừa ra. 
    Phương án sai: timidity: rụt rè, nhút nhát. 
    Phương án sai: certainty: chắc chắn. 
    Phương án sai: scarcity: khan hiếm. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
  • 2.2
    I can't stand people who treat animals cruelly.
    Đáp án : cruelly: độc ác > < gently: dịu dàng, êm ái. 
    Phương án sai: cleverly: một cách khéo léo. 
    Phương án sai: reasonably: một cách hợp lí. 
    Phương án sai: brutally: hung bạo, tàn nhẫn. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
  • 3. Choose the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following questions.
  • 3.1

    Since the research studies have shown a relationship between cancer and cigarette smoking, many people have cut down.

    Đáp án : cut dowm = decreased the number of cigarettes: cắt giảm lượng thuốc lá. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
  • 3.2
    Trees have to be pruned seasonally or annually to ensure that they continue to bear fruit.
    Đáp án : pruned = trimmed: cắt, tỉa. 

    Phương án sai: weeded: rẫy cỏ, nhổ cỏ. 

    Phương án sai: fertilized: làm cho phì nhiêu, màu mỡ. 

    Phương án sai: harvested: thu hoạch. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
  • 3.3
    A two-thirds majority in Congress is required if a bill is to become law.
    Đáp án : require = necessary: cần. 
    Phương án sai: desirable: ao ước, khát khao. 
    Phương án sai: acquired: thu được, đạt được. 
    Phương án sai: optional: tự chọn, không bắt buộc. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng
  • 4. Read the text below and choose the correct answer which best fits each spaces.

    London is the capital of Great Britain, its political, economic and cultural centre. London is an (1) _______ city. It is more than twenty centuries old. The population of London (2) _______ the suburbs is nine million people.
     
    London is one of the biggest cities of the world and it is also an important port. It is (3) _______ on the banks of the river Thames, which divides the city into two large parts - the West and the East End. 

    London (4) _______ for 30 miles from north to south and for 30 miles from east to west. Its most important sections are the City, the West End and the East End. The City is a small part of London, (5) _______ it is the financial and business centre of the country. There are many big banks and various offices there. The West End is the part of London (6) _______ the rich people live. The houses, streets and parks are the finest in the capital. The best theatres, cinemas, concert halls, large museums, hotels and big shops (7) _______ here. The most beautiful London park - Clyde Park is in this district too. 

    The East End is the poorest part of London. The workers and the poorest people live here. There are no beautiful houses and parks here. The East End is unattractive in (8) _______ but it is very important in the country’s economy. 

    Most of the government buildings are in Westminster. The Westminster Palace is the (9) _______ of the British Parliament. There are many architectural, art and historical monuments and museums in London such as the famous British Museum, the National Gallery, St. Paul’s Cathedral, the Nelson Column and others. Thousands of tourists from all (10) _______ of the world come to see them. 
  • 4.1 Read the passage and choose the correct word for (1)
    Đáp án : ancient: cổ xưa. 
    Ý trong bài: “It is more than twenty centuries old” (Thành phố đã hơn 2000 năm tuổi.) 
    Phương án sai: old: cũ, cổ (không chính xác bằng từ ancient), 
    Phương án sai: antique: theo kiểu cổ 
    Phương án sai: early: ban đầu. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.2. Read the passage and choose the correct word for (2)
    Đáp án : including: bao gồm, tính đến, kể cả. 
    Nghĩa của câu: "The population of London including the suburbs is nine million people.” (Dân số London kể cả các vùng ven là 9 triệu người.)
    Phương án sai: consist of: gồm có. 
    Phương án sai: contain: chứa đựng. 
    Phương án sai: composed of : gồm có, bao gồm. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.3. Read the passage and answer the correct word for (3)
    Đáp án : lie = be situated = be located: đặt ở vị trí. 
    Nghĩa của câu: "It is situated on the banks of the river Thames... ” (Luân Đôn nằm ở hai bờ sông Thames...). 
    Phương án sai: position: bố trí, đóng quân. 
    Các phương án sai: place/put: để, đặt (cái gì). 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.4. Read the passage and choose the correct word for (4)
    Đáp án : stretch (nội động từ + trạng từ/giới từ) = to spread over a large area or distance: trải ra, chạy dài ra. 
    Nghĩa của câu: "London stretches for 30 miles from north to south...” (Luân Đôn trải dài 30 dặm từ bắc xuống nam...). 
    Phương án sai: lengthen: dài ra, kéo dài. 
    Phương án sai: extend (nội động từ + trạng từ/giới từ): kéo dài đến tận nơi nào. 
    Phương án sai: enlarge: rộng ra, mở rộng, phóng to. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.5. Read the passage and choose the correct word for (5)
    Đáp án : but: nhưng (liên từ đẳng lập nối hai mệnh đề độc lập). 
    Nghĩa của câu: “The City is a small part of London, but it is the financial and business centre of the country” (City là một vùng nhỏ bé của Luân Đôn nhưng lại là trung tâm tài chính và thương mại của nước Anh.) 
    Phương án sai: although: mặc dù (dùng cho mệnh đề chỉ sự nhượng bộ. ) 
    Phương án sai: whereas: trái lại (dùng để so sánh các dữ liệu, sự việc). 
    Phương án sai: while: trong khi 
    Kiến thức cần kiểm tra: Liên từ.
  • 4.6. Read the passage and choose the correct word for (6)
    Đáp án : where 
    Dùng trạng từ quan hệ where để chỉ nơi chốn tương ứng với tiền ngữ "the part of London". 
    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề quan hệ.
  • 4.7. Read the passage and choose the correct word for (7)
    Đáp án : be found = to exist or be present somewhere: tồn tại hoặc có mặt ở đâu. 
    Nghĩa của câu: “The best theatres.... are found here.” (Những nhà hát nổi tiếng nhất... có mặt ở đây.) 
    Phương án sai: stand: có, ở, đứng. 
    Phương án sai: live: sống, ở, trú tại. 
    Phương án sai: help: giúp đỡ. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.8. Read the passage and choose the correct word for (8)
    Đáp án : appearance: vẻ bề ngoài. 
    Nghĩa của câu: “The East End is unattractive in appearance but it is very important in the country's economy.” (Phố Đông Luân Đôn có vẻ bề ngoài không lôi cuốn nhưng nó rất quan trọng trong nền kinh tế nước Anh.) 
    Các phưong án sai : face = mặt, bề mặt, phía trước; surface = bề mặt; figure = dáng vẻ con người, nhân vật.... 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.9. Read the passage and choose the correct word for (9)
    Đáp án : seat: trụ sở, trung tâm. 
    Phương án sai: place: nơi, chỗ, địa điểm. 
    Phương án sai: head: đầu, người đứng đầu. 
    Phương án sai: office: văn phòng, cơ quan. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 4.10. Read the passage and choose the correct word for (10)
    Đáp án : parts = an area or a region of the world, a country, a town, etc. = nơi, vùng. 
    Ex: "Different parts of the world have very different climatic conditions." (Những vùng khác nhau trên thế giới có điều kiện khí hậu khác nhau.) 

    Phương án sai: area = a particular part of a place = vùng, miền, khu vực. 
    Ex: “All areas of the city will have some rain tonight.” (Tối nay tất cả các khu vực của thành phố sẽ có mưa.) 

    Phương án sai: region = a particular area or part of the world: vùng, miền (nhất định). 
    Ex: “the semi-desert regions of Australia' (những vùng bán sa mạc của nước úc). 

    Phương án sai: section = one of the parts that something is divided into: đoạn, khúc, mục. 
    Ex: "the sports section of the newspaper” (chuyên mục thể thao trong tờ báo). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

    The advent of the Internet may be one of the most important technological developments in recent years. Never before have so many people had access to so many different sources of information. For all of the Internet's advantages, however, people are currently becoming aware of some of its drawbacks and are looking for creative solutions. Among the current problems, which include a general lack of reliability and numerous security concerns, the most crucial is speed. 

    First of all, the Internet has grown very quickly. In 1990, only a few academics had ever heard of the Internet. In 1996, over 50 million people used it. Every year, the number of people with access to the Internet doubles. The rapid growth has been a problem. The computer systems which run the Internet have not been able to keep up with the demand. Also, sometimes, a request for information must pass through many routing computers before the information can be 
    obtained. A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information. Consequently, the service is often slow and unpredictable. Service also tends to be worse when the Internet is busiest - during the business day of the Western Hemisphere - which is also when companies need its service the most. 

    Some people are trying to harness the power of networked computers in such a way as to avoid this problem. In 1995, a group of American universities banded together to form what has come to be known as Internet II. Internet II is a smaller, more specialized system intended for academic use. Since it is more specialized, fewer users are allowed access. Consequently, the time required to receive information has decreased. 

    Businesses are beginning to explore a possible analogue to the Internet II. Many businesses are creating their own "Intranets". These are systems that can only be used by the members of the same company. In theory, fewer users should translate into a faster system. Intranets are very useful for large national and international companies whose branches need to share information. Another benefit of an Intranet is an increased amount of security. Since only company employees have access to the information on the Intranet, their information is protected from competitors. While there is little doubt that the Internet will eventually be a fast and reliable service, industry and the academic community have taken their own steps toward making more practical global networks. 
  • 5.1. According to the passage, which of the following is not true of the Internet?
    Đáp án : It has become increasingly less popular. 
    Thông tin nằm ở câu: Every year, the number of people with access to the Internet doubles. The rapid growth has been a problem. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.
  • 5.2. According to the passage, which of the following statements was true in 1990?
    Đáp án : Few people were using the Internet. 
    Thông tin nằm ở câu: In 1990, only a few academics had ever heard of the Internet. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết.
  • 5.3. According to the author, what is one reason why the Internet is sometimes slow?
    Đáp án : Often a request must travel through many computers before it reaches its final destination. 

    Thông tin nằm ở đoạn: The computer systems which run the Internet have not been able to keep up with the demand. Also, sometimes, a request for information must pass through many routing computers before the information can be obtained. A request for information made in Paris might have to go through computers in New York, Los Angeles and Tokyo in order to obtain the required information. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 5.4. The word "obtained" in the passage is closest in meaning to _______.
    Đáp án : obtained = acquired: đạt được, thu được. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
  • 5.5. The word "harness" in the passage is closest in meaning to _______.
    Đáp án : harness = utilize: khai thác, sử dụng. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 5.6. According to the passage, what benefits does Internet II have over the Internet I?
    Đáp án : Internet II has fewer users and therefore is faster to access. 

    Thông tin nằm ở đoạn: Internet II is a smaller, more specialized system intended for academic use. Since it is more specialized, fewer users are allowed access. Consequently, the time required to receive information has decreased. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 5.7. The word "analogue” in the passage most nearly means _______.
    Đáp án : analogue = similarity: vật tương tự. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 5.8. The word "their" in the passage refers to _______.
    Đáp án : company employees 
    Thông tin nằm ở câu: Since only company employees have access to the information on the Intranet, their information is protected from competitors. 
    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh.
  • 5.9. With which of the following conclusions would the author probably agree?
    Đáp án : An Internet system with fewer users would be quicker. 

    Thông tin nằm ở câu: Many businesses are creating their own "Intranets". These are systems that can only be used by the members of the same company. In theory, fewer users should translate into a faster system. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 5.10. All of the following are advantages of business "Intranets" mentioned in the passage EXCEPT _______.
    Đáp án : they are cheaper than other alternatives 

    Đọc cả đoạn văn ta thấy cả 3 phương án còn lại đều được nhắc tới trong bài. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 6. Choose the word that is stressed differently from the others in the list.
  • 6.1. Choose the word that is stressed differently from the others in the list.
    Đáp án : gorilla /ɡəˈrɪlə/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 

    habitat /ˈhæbɪtæt/ 

    mountainous /ˈmaʊntɪnəs/ 

    sociable /ˈsəʊʃəb(ə)l/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
  • 6.2. Choose the word that is stressed differently from the others in the list.
    Đáp án : fauna /ˈfɔːnə/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ nhất. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. 

    marine /məˈriːn/ 

    apply /əˈplaɪ/ 

    idea /aɪˈdɪə/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
  • 6.3. Choose the word that is stressed differently from the others in the list.
    Đáp án : community /kəˈmjuːnəti/: Trọng âm chính rơi vào âm tiết thứ hai. Các phương án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. 

    comfortable /ˈkʌmftəb(ə)l/ 

    necessary /ˈnesəs(ə)ri/ 

    memorable /ˈmem(ə)rəb(ə)l/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Kiểm tra trọng âm chính của từ.
  • 7. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in the list.
  • 7.1. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in the list.
    Đáp án : odourless /ˈoʊdərləs /: Có phần gạch chân được phát âm là /ə/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /ɔː/.

    resources /rɪˈsɔːs/ 

    exhaust /ɪɡˈzɔːst/ 

    poured /pɔː(r)d/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách phát âm /ə/ - /ɔː/.
  • 7.2. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others in the list.
    Đáp án : played /pleɪd/: Có phần gạch chân được phát âm là /d/. Các phương án còn lại có phần gạch chân được phát âm là /t/. 

    liked /laɪkt/ 

    laughed /lɑːft/ 

    promised /ˈprɒmɪst/ 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cách phát âm đuôi /-ed/.
  • 8. Read the following passage and choose the correct answer to each of the questions.

    A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake, one of the world's largest and deepest, lies
    hidden there under four kilometers of ice. Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises AntarcticA. The lake is able to exist in its unfrozen state beneath this block of ice because its waters are warmed by geothermal heat from the earth's core. The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface.

    The lake was first discovered in the 1970s while a research team was conducting an aerial survey of the areA. Radio waves from the survey equipment penetrated the ice and revealed a body of water of indeterminate size. It was not until much more recently that data collected by satellite made scientists aware of the tremendous size of the lake; the satellite-borne radar detected an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake. 

    The discovery of such a huge freshwater lake trapped under Antarctica is of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years, unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light that have affected organisms in more exposed areas. The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake in such a harsh climate and in the problems associated with obtaining uncontaminated samples from the lake without actually exposing the lake to contamination. Scientists are looking for possible ways to accomplish this. 
  • 8.1. The word "hidden" in paragraph 1 is closest in meaning to _______.
    Đáp án : hidden: bị che giấu = untouched: còn nguyên, không động tới. 

    Nghĩa của câu: “lie hidden there under four kilometers of ice” (nằm khuất sâu 4 kilômét dưới lớp băng). 

    Phương án sai: undrinkable: không thể uống được. 

    Phương án sai: unexploitable: chưa khai thác. 

    Phương án sai: undiscovered: chưa được phát hiện. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
  • 8.2. What is true of Lake Vostok?
    Đáp án : “It is beneath a thick slab of ice” (Nó nằm dưới một tảng băng dày.) 

    Ý trong bài: “Now known as Lake Vostok, this huge body of water is located under the ice block that comprises Antarctica.” (Ngày nay được biết với cái tên hồ Vostok, đây là khối nước khổng lồ nằm bên dưới khối băng tạo nên châu Nam Cực.) 

    Phương án sai: "It is completely frozen” (Nó hoàn toàn đóng băng). Phương án này sai vì ta có ý: “The lake is able, to exist in its unfrozen state beneath this block of ice ” (Hồ có thể tồn tại ở trạng thái không đóng băng). 

    Phương án sai: "It is a saltwater lake” (Nó là một hồ nước mặn). Phương án này sai vì trong bài có ý: "a huge freshwater lake” (một hồ nước ngọt rất lớn). 

    Phương án sai: "It is heated by the sun” (Nó bị mặt trời đốt nóng). Phương án này sai vì nó nằm sâu 4 kilômét dưới lớp băng và chỉ nhận năng lượng từ tâm trái đất "its waters are warmed by geothermal heat from the earth’s core” (nước của hồ được làm ấm bởi năng lượng địa nhiệt từ tâm trái đất). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 8.3. Which of the following is closest in meaning to "frigid" in paragraph 1?
    Đáp án : frigid = extremely cold: vô cùng lạnh. 

    Ý trong bài: “The thick glacier above Lake Vostok actually insulates it from the frigid temperatures on the surface” (Tảng băng dày bên trên hồ Vostok thực sự đã cách nhiệt hồ với nhiệt độ băng giá trên bề mặt). Dĩ nhiên nhiệt độ trên bề mặt Nam Cực rất thấp. 

    Các phương án sai: 

    easily broken: dễ vỡ 

    quite harsh: khá khắc nghiệt 

    lukewarm: ấm áp. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
  • 8.4. All of the following are true about the 1970 survey of Antarctica EXCEPT that it _______.
    Đáp án : was controlled by a satellite 

    Trong bài chỉ nói: "a research team was conducting an aerial survey” (một toán nghiên cứu tiến hành cuộc khảo sát từ trên không) và “data collected by satellite” (thông tin do vệ tinh thu thập) chứ không nói do vệ tinh điều khiển. 

    Phương án sai: “was conducted by air” (được tiến hành từ trên không). Ta có ý vừa nêu: “conducting an aerial survey”. 

    Phương án sai: “made use of radio waves” (dùng sóng vô tuyến). Ý trong bài: “Radio waves from the survey equipment... ” (Sóng vô tuyến từ thiết bị khảo sát...). 

    Phương án sai: “could not determine the lake’s exact size” (không thể xác định chính xác kích thước của hồ). Ý trong bài: “...revealed a body of water of indeterminate size” ( tiết lộ một vùng nước không thể xác định được kích thước) 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 8.5. It can be inferred from the passage that the ice would not be flat if _______.
    Đáp án : there were no lake underneath 

    Ý trong bài: "an extremely flat region where the ice remains level because it is floating on the water of the lake” (một vùng hết sức bằng phẳng do nó nổi trên mặt của hồ nước). 

    Các phương án khác sai vì những ý này không liên quan đến sự bằng phẳng của lớp băng: 

    "the lake were not so big’’ (hồ không quá lớn) 

    "Antarctica were not so cold” (Nam Cực không quá lạnh) 

    "radio waves were not used” (người ta không dùng sóng vô tuyến). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 8.6. The word "microbes" in paragraph 3 could best be replaced by which of the following?

    Đáp án : microbes: vi khuẩn = tiny organisms: sinh vật vô cùng nhỏ bé. 

    Phương án sai: pieces of dust: các mảnh bụi. 

    Phương án sai: tiny bubbles: những bọt khí nhỏ. 

    Phương án sai: rays of light: các tia sáng. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
  • 8.7. Lake Vostok is potentially important to scientists because it _______.
    Đáp án : may contain uncontaminated microbes 

    Ý trong bài: “...of interest to the scientific community because of the potential that the lake contains ancient microbes that have survived for thousands upon thousands of years unaffected by factors such as nuclear fallout and elevated ultraviolet light" (...lôi cuốn sự quan tâm của giới khoa học vì có khả năng là hồ chứa các vi khuẩn từ thời cổ đại đã tồn tại hàng nghìn năm mà không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như bụi phóng xạ và tia tử ngoại ở trên cao). 

    Phương án sai: "can be studied using radio waves’’ (có thể dùng để nghiên cứu việc sử dụng sóng vô tuyến) (không được đề cập). 

    Phương án sai: “may have elevated levels of ultraviolet light” (có thể có tia tử ngoại ở trên cao) (không được đề cập). 

    Phương án sai: “has already been contaminated” (đã bị ô nhiễm) (không được đề cập). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu chi tiết
  • 8.8. The word "downside" in paragraph 3 is closest in meaning to _______.
    Đáp án : downside = negative aspect: mặt trái của vấn đề. 

    Ý trong bài: "The downside of the discovery, however, lies in the difficulty of conducting research on the lake” (Tuy nhiên mặt trái của vấn đề nằm ở khó khăn trong việc tiến hành nghiên cứu hồ). Các phương án khác sai: bottom level: độ sâu đáy hồ 

    underside: mặt đáy 

    buried section: phần bị chôn vùi. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đoán nghĩa của từ dựa vào ngữ cảnh
  • 8.9. The last paragraph suggests that scientists should be aware of _______.
    Đáp án: "present an unexpected aspect of Antarctica’s geography” (trình bày một khía cạnh không ngờ đến của địa lí Nam Cực). 

    Ý trong bài:“A rather surprising geographical feature of Antarctica is that a huge freshwater lake...” (Một đặc điểm địa lí bất ngờ của Nam Cực là ở chỗ một hồ nước ngọt lớn…) 

    Phương án sai: “explain how Lake Vostok was discovered” (giải thích làm thế nào người ta phát hiện hồ Vostok) (không phải là mục đích chính). 

    Phương án sai: “provide satellite data concerning Antarctica" (cung cấp dữ liệu thu thập từ vệ tinh liên quan đến hồ) (không là mục đích chính). 

    Phương án sai: “discuss future plans for Lake Vostok” (bàn luận những kế hoạch tương lai về hồ Vostok) (không được đề cập). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đọc hiểu ý chính
  • 9. Choose the correct answer to each of the following questions.
  • 9.1. _______, she received a big applause.
    Đáp án: When the speaker finished 

    Nghĩa của câu: Khi người diễn thuyết hoàn thành bài thuyết trình, cô ấy nhận một tràng vỗ tay lớn. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian.
  • 9.2. When the personnel director realized_______, he immediately added two more staff to the project.
    Đáp án: what a formidable task it was 

    Đây là câu cảm thán với what. 

    Nghĩa của câu: Khi giám đốc nhân sự nhận thấy đó là một công việc khó hoàn thành, ông lập tức thêm hai nhân viên vào dự án. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu cảm thán.
  • 9.3. The facilities of the older hospital are as good_______.
    Đáp án: as or better than those of the new hospital 

    Ta dùng cấu trúc so sánh bằng: as + tính từ + as, so sánh hơn: better than, và đại từ "those” để thay thế cho danh từ số nhiều "facilities”. 

    Nghĩa của câu: Các thiết bị của bệnh viện trước đây cũng tốt bằng hoặc tốt hơn thiết bị của bệnh viện mới xây. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc so sánh.
  • 9.4. She was _______ she could not say anything.
    Đáp án: so surprised at the news that 

    Ta có cấu trúc: to be so surprised at the news that + mệnh đề: quá ngạc nhiên trước thông tin đó đến nỗi mà ... 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc “so + adj/adv + that + S + V+ O”.
  • 9.5. ‘'Mark wasn't there last night.''

    “ _______.”

    Đáp án: I wasn’t either: Tôi cũng không. 

    Ta có cấu trúc đồng tình trong câu phủ định: S + trợ động từ + not + either hoặc neither + trợ động từ + S. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc đồng tình trong câu phủ định neither/ either.
  • 9.6. Because of _______ weather conditions, California has an advantage in the production of fruits and vegetables.
    Đáp án : favourable weather conditions: những điều kiện thời tiết thuận lợi. 

    Nghĩa của câu: Vì những điều kiện thời tiết thuận lợi, California có một lợi thế trong việc sản xuất các loại trái cây và rau quả. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 9.7 UNICEF _______ supports and funds for the most disadvantaged children all over the world.
    Đáp án : provides 

    Ta có: to provide smb with smt hoặc provide smt for smb: cung cấp cho ai cái gì. 

    Nghĩa của câu: Quỹ UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới. 

    Phương án sai: present smt to smb: đưa, trao cái gì cho ai. 

    Phương án sai: assist smb with smt: giúp đỡ ai với cái gì. 

    Phương án sai: offer smt to smb: đề nghị cái gì cho ai. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 9.8. Is there anyone who _______ the plan put forward by the committee?
    Đáp án : oppose smt hoặc oppose + V-ing (phản đối cái gì/ phản đối làm cái gì). 

    Nghĩa của câu: Có ai phản đối kế hoạch do ủy ban đưa ra không? 

    Phương án sai: differ from smb/smt: khác với ai/cái gì. 

    Phương án sai: disagree with smt: không đồng ý cái gì. 

    Phương án sai: object to smt: phản đối cái gì. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 9.9. Everybody in the house woke up when the burglar alarm _______.
    Đáp án : go off: (chuông, còi) vang lên. 

    Nghĩa của câu: Người trong nhà tỉnh giấc khi chuông báo trộm reo lên. 

    Phương án sai: go out: đi chơi; (lửa) tắt. 

    Phương án sai: come about: xảy ra. 

    Phương án sai: ring off: ngừng nói chuyện bằng điện thoại. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm động từ.
  • 9.10. The children had been _______ of the danger, but had taken no notice.
    Đáp án : warn smb of smt: cảnh báo (về sự nguy hiểm), và dạng bị động là: be warned of smt. 

    Nghĩa của câu: Bọn trẻ đã được báo trước về sự nguy hiểm nhưng chúng không để ý đến. 

    Phương án sai: show smt to someone: cho xem, cho thấy 

    Phương án sai: notice smt: chú ý, để ý. 

    Phương án sai: prevent smb from doing smt: ngăn chặn, và dạng bị động sẽ là: be prevented from V-ing smt. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Từ vựng.
  • 9.11. Some kinds of birds are on the _______ of extinction.
    Đáp án : brink 

    Thành ngữ: “on the brink of smt”: gần như đang ở trong một tình trạng nguy hiểm. 

    Nghĩa của câu: Một số loài chim đang ở bên bờ tuyệt chủng. 

    Phương án sai: tip: đầu, đỉnh, chóp... (không phù hợp với ngữ cảnh). 

    Phương án sai: on the side of something: ở bên hông cái gì (không phù hợp với ngữ cảnh). 

    Phương án sai: on the edge of something: ở rìa, mép cái gì (không phù hợp với ngữ cảnh). 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cụm từ cố định.
  • 9.12. Please _______ your cigarette. I am going to get choked.
    Đáp án : put out smt: dập tắt cái gì. 

    Nghĩa của câu: Anh làm ơn dập tắt điếu thuốc lá. Tôi sắp bị ngạt thở đây. 

    Phương án sai: cut down on smt: giảm bớt; cut smt down: đốn ngã cái gì. 

    Phương án sai: blow out smt: thổi tắt cái gì. 

    Phương án sai: put smt aside: để dành. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 9.13. We went to the airport to_______ off a friend who was leaving for New York.
    Đáp án : see off: tiễn đưa, tiễn biệt. 

    Nghĩa của câu: Chúng tôi đến sân bay để tiễn một người bạn đi New York. 

    Phương án sai: tell smb off (for smt): la mắng ai. 

    Phương án khác sai: không có nghĩa. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Động từ và giới từ đi kèm.
  • 9.14. So little _______ about mathematics that the lecture was completely beyond me.
    Đáp án : did I know 

    Ta sử dụng cấu trúc đảo ngữ: So + tính từ/ trạng từ + trợ động từ + S + that S + V + O. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Cấu trúc đảo ngữ với so.
  • 9.15. Our landlord had the broken window _______ before winter.
    Đáp án : fixed 

    Bị động với động từ have: have smt P2: có cái gì được làm (bởi ai). 

    had the broken window fixed before winter: có cửa sổ bị vỡ được sửa lại trước mùa đông 

    Kiến thức cần kiểm tra: Bị động với have.
  • 9.16. Research has shown that there is no difference at all between the brain of the average woman and _______ of the average man.
    Đáp án: that 

    Ta dùng đại từ “that” để thay thế danh từ số ít “brain” để tránh sự lặp lại trong cấu trúc song hành (parallel structure). 

    Nghĩa của câu: Nghiên cứu đã cho thấy không có sự khác biệt giữa não bộ của một người phụ nữ và một đàn ông bình thường. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Đại từ thay thế.
  • 9.17. If she let this chance slip, she _______ it for the rest of her life.
    Đáp án : would regret 

    Câu điều kiện loại 2: If + S + V_quá khứ, S + would (could, should, ….) + V_inf. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu điều kiện.
  • 9.18. Nowadays the majority of overseas telephone calls _______ by satellite.
    Đáp án : are transmitted 

    Nghĩa của câu: Ngày nay phần lớn các cuộc điện thoại gọi ra nước ngoài được truyền qua vệ tinh. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Câu bị động.
  • 9.19. I am sending you my curriculum vitae _______ you will have a chance to study it before our interview.
    Đáp án : so that 

    Ta phải dùng mệnh đề chỉ mục đích với so that (để, để cho). 

    Nghĩa của câu: Tôi gửi ông sơ yếu lí lịch của tôi để ông có thể nghiên cứu trước khi phỏng vấn. 

    Các phương án khác sai: because/for/since (bởi vì) dùng trong mệnh đề chỉ nguyên nhân. 

    Kiến thức cần kiểm tra: Mệnh đề chỉ mục đích.
  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Bắt đầu ngay
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Kiểm tra kết quả Xem đáp án Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Luyện thi trực tuyến

    Xem thêm