Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 6

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao

VnDoc giới thiệu Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán lớp 4 nâng cao Tuần 6 do đội ngũ giáo viên VnDoc biên soạn. Đây là bài tập nâng cao môn Toán dành cho các bạn học sinh có học lực khá giỏi, giúp các em ôn tập và làm quen với nhiều dạng bài nâng cao môn Toán khác nhau.

Phiếu bài tập cuối tuần lớp 4 môn Toán nâng cao Tuần 6 là đề trực tuyến, các em có thể trực tiếp làm bài và kiểm tra kết quả ngay khi làm xong. Chúc các em học tốt.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • I. Phần trắc nghiệm
  • Câu 1: Số 72 482 583 được đọc là:
  • Câu 2: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12 tấn 46 tạ = ….kg là:
  • Câu 3: Tổng của 3 số thích hợp điền vào dãy số 2, 7, 12, 17, …., ….., ….. là:
  • Câu 4: Giá trị X thỏa mãn (X - 48) x 4 = 92 là
  • Câu 5: Trung bình cộng của các số tròn chục từ 10 đến 90 là:
  • II. Phần tự luận
  • Bài 1: Thực hiện phép tính:
  • a) (3782 + 7838) x 4 =
    46480
  • b) 837 x 3 + 4791 x 2 =
    12093
  • c. (3378 x 9) : 3 – 4972 =
    5162
    (3378 x 9) : 3 – 4972 = 30402 : 3 – 4972 = 10134 – 4972 = 5162
  • a) (7392 – X) : 4 = 97
    X =
    7004

    (7392 – X) : 4 = 97

    7392 – X = 97 x 4

    7392 – X = 388

    X = 7392 – 388

    X = 7004

  • b) 486 : (X : 3) = 486
    X =
    3

    b) 486 : (X : 3) = 486

    X : 3 = 486 : 486

    X : 3 = 1

    X = 1 x 3

    X = 3

  • c) X + 2673 = 7487 + 4681
    X = .....
    9495

    c) X + 2673 = 7487 + 4681

    X + 2673 = 12168

    X = 12168 – 2673

    X = 9495

  • d) X – 6472 = 9263 – 5846
    X = ...........
    9889

    d) X – 6472 = 9263 – 5846

    X – 6472 = 3417

    X = 3417 + 6472

    X = 9889

  • Bài 3: Viết tiếp 3 số tự nhiên thích hợp vào dãy số: 1, 3, 4, 8, 15, 27, …., …., …..
    50, 92, 169

    Quy luật của dãy số: số thứ tư bằng tổng của ba số trước nó.

    Ba số tự nhiên thích hợp điền vào dãy số là: 50, 92, 169.

  • Bài 4: Dãy số 1, 4, 7, …., 100 có bao nhiêu số hạng?
    Dãy số trên có ........... số hạng.
  • Bài 5: Cho hai biểu thức A = 5278 + 138 x m và B = 7927 - 382 x n. Tính giá trị của A khi m = 6 và giá trị của B khi n = 3 và so sánh A với B.
  • Giá trị của A khi m = 6 là ........
    6106
    Với m = 6 thì giá trị của A = 5278 + 138 x 6 = 5278 + 828 = 6106
  • Giá trị của B khi n = 3 là .........
    6781
    Với n = 3 thì giá trị của B = 7927 – 382 x 3 = 7927 – 1146 = 6781
  • Bài 5: Trung bình cộng của bốn số là 2280. Số thứ nhất và số thứ ba kém số thứ hai và số thứ tư 1492 đơn vị, số thứ hai kém số thứ tư 498 đơn vị. Tìm số thứ hai và số thứ tư.
  • Số thứ hai là: .........
    2404
  • Số thứ tư là: ........
    2902

    Tổng của bốn số là:

    2280 x 4 = 9120

    Tổng số thứ nhất và số thứ ba là:

    (9120 – 1492) : 2 = 3814

    Tổng số thứ hai và số thứ tư là:

    9120 – 3814 = 5306

    Số thứ hai là:

    (5306 – 498) : 2 = 2404

    Số thứ tư là:

    5306 – 2404 = 2902

    Đáp số: 2404; 2902

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
28 1.547
Sắp xếp theo

    Toán lớp 4

    Xem thêm