Số gồm 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn viết thành tổng các hàng là:

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều bài 5: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) gồm các câu hỏi Trắc nghiệm mức độ Trung bình. Qua đây bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức của bài học. Mời các bạn cùng theo dõi và làm bài trắc nghiệm dưới đây.
Số gồm 6 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 7 nghìn viết thành tổng các hàng là:
Số gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 1 chục, 6 đơn vị là:
Viết số 543 176 thành tổng các hàng là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số 190 538 gồm:
trăm nghìn, chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Số 190 538 gồm:
1 trăm nghìn, 9 chục nghìn, 0 nghìn, 5trăm, 3chục,8 đơn vị.
Số 998 307 đọc là:
Số "Bốn trăm linh chín nghìn hai trăm bảy mươi sáu" viết là:
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau được viết thành tổng các hàng là:
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là số 987 655
Viết thành tổng các hàng là:
900 000 + 80 000 + 7 000 + 600 + 50 + 5
Tổng 400 000 + 50 000 + 2 000 + 60 + 7 được viết thành số:
Số 345 046 viết thành tổng các hàng là:
Cho số 11 037. Hằng muốn viết thêm một chữ số 8 vào bên trái chữ số 0. Số mới Hằng viết được là:
Số 57 362 gồm:
Viết số "Bốn trăm bảy mươi mốt nghìn ba trăm linh tư"
Số gồm 7 trăm nghìn, 4 chục nghìn, 9 đơn vị viết là:
Nam có các thẻ số: 8; 4; 1; 5; 3; 0, Nam có thể ghép được số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau. Số đó được viết thành tổng các hàng là:
Số Nam ghép được là: 854 310
Viết thành tổng: 800 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 10
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
- Số lẻ lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là số
- Chữ số hàng trăm nghìn có giá trị là
- Số lẻ lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là số 98 765 431 || 98765431
- Chữ số hàng trăm nghìn có giá trị là 700 000 || 700000
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: