So sánh:
![]()
| 21 536 + 43 804 | = | 65340 |
| 65340||65 340 |
![]()
| 21 536 + 43 804 | = | 65340 |
| 65340||65 340 |
Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều bài 9: So sánh các số có nhiều chữ số gồm các câu hỏi Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều mức độ Trung bình. Qua đây bạn đọc có thể trau dồi, luyện tập nội dung kiến thức của bài học. Mời các bạn cùng theo dõi và làm bài trắc nghiệm dưới đây.
So sánh:
![]()
| 21 536 + 43 804 | = | 65340 |
| 65340||65 340 |
![]()
| 21 536 + 43 804 | = | 65340 |
| 65340||65 340 |
Số nào lớn nhất trong các số sau:
Ba bạn Nam, Long và Luân tiết kiệm tiền để mua sách. Nam tiết kiệm đc 2 406 900 đồng, Long tiết kiệm được 2 463 120 đồng, Luân tiết kiệm được 2 735 044 đồng. Hỏi ai tiết kiệm được ít nhất?
So sánh số tiền tiết kiệm của 3 bạn: 2 406 900 < 2 463 120 < 2 735 044
Vậy bạn Luân tiết kiệm được nhiều nhất.
Người ta thống kê khối lượng mỗi loại lương thực ở trong kho như sau:
| Tên | Thóc | Ngô | Lúa mì |
| Khối lượng (kg) | 23 547 kg | 20 023 kg | 21 578 kg |
Sắp xếp tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn là:
So sánh khối lượng các loại lương thực: 20 023 kg < 21 578 kg < 23 547 kg
Thứ tự tên các loại lương thực theo thứ tự khối lượng từ bé đến lớn: Ngô, lúa mì, thóc
Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 1 745 813 … 745 813
Tìm số tự nhiên x, biết rằng x là số chẵn lớn nhất sao cho: 300 000 151 < x < 300 000 168.
Giá tiền một số đồ gia dụng trong siêu thị A như sau:
| Tên đồ dùng | Ti vi | Tủ lạnh | Máy lạnh | Máy lọc nước |
| Giá tiền (đồng) | 7 035 900 | 7 028 000 | 8 153 500 | 6 989 000 |
Đồ dùng có giá trị đắt nhất là:
Từ các thẻ số: 9; 8; 6; 3; 2; 0 ta có thể ghép được mấy số có 6 chữ số nào lớn hơn 986 000?
Ghép được các số là: 986 320; 986 302; 986 230; 986 203; 986 032; 986 023
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: 7 986 100 > ......
Trong các số sau, số bé nhất là:
Tìm số tự nhiên x biết x là số chẵn lớn nhất sao cho 17 230 251 < x < 17 230 253?
Một kho thóc trong ba ngày nhập 100 000 kg; 150 000 kg; 99 000 kg thóc. Biết lần thứ nhất nhập nhiều số kg thóc nhất, ngày thứ hai nhập số kg thóc ít hơn ngày thứ ba. Số kg thóc ngày thứ nhất, ngày thứ hai, ngày thứ ba nhập về lần lượt là:
Số lượng gia cầm ở tỉnh A được thể hiện ở bảng sau:
| Tên gia cầm | Ngan | Vịt | Gà | Ngỗng |
| Số lượng (con) |
9 845 690 |
12 178 953 | 14 038 256 | 5 765 246 |
Sắp xếp tên các loại gia cầm theo thứ tự số lượng giảm dần là:
So sánh:
14 038 256 > 12 178 953 > 9 845 690 > 5 765 246
Vậy thứ tự giảm dần là: Gà, vịt, ngan, ngỗng
Một kho thóc trong ba ngày nhập 100 000 kg; 150 000 kg; 99 000 kg thóc. Biết ngày thứ nhất nhập số kg thóc ít nhất, ngày thứ hai nhập số kg thóc nhiều hơn ngày thứ ba. Số kg thóc ngày thứ nhất, ngày thứ hai, ngày thứ ba nhập về lần lượt là:
Trong các số sau, số nào lớn nhất?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: