Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 43: Luyện tập Cánh diều - Mức trung bình

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Toán 4 Cánh diều bài 43: Luyện tập trang 97 gồm các câu hỏi Trắc nghiệm theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều . Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Thương của 500 000 với 50 là:

  • Câu 2: Thông hiểu

    Thương của số lớn nhất có 3 chữ số với số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau cho số dư là mấy?

    Số lớn nhất có 3 chữ số là 999

    Số nhỏ nhất có 2 chữ số giống nhau là 11

    Thương của 2 số là: 999 : 11 = 90 (dư 9)

  • Câu 3: Vận dụng

    Số dân của huyện A là 21 570 người. Biết huyện A có tất cả 5 xã, mỗi xã có 6 thôn. Hỏi trung bình số dân mỗi thôn là bao nhiêu người?

    Trung bình số dân mỗi xã là: 21 570 : 5 = 4 314 (người)

    Trung bình số dân ở mỗi thôn là: 4314 : 6 = 719 (người)

  • Câu 4: Thông hiểu

    Một hình chữ nhật có diện tích là 867 cm², chiều rộng là 17 cm. Chiều dài hình chữ nhật đó là bao nhiêu?

    Trả lời: Chiều dài hình chữ nhật đó là 51 cm.

    Đáp án là:

    Trả lời: Chiều dài hình chữ nhật đó là 51 cm.

    Chiều dài của hình chữ nhật đó là: 867 : 17 = 51 (cm)

  • Câu 5: Vận dụng

    Xe thứ nhất chở 125kg gạo, xe thứ hai cở 175 kg gạo. Người ta chia số gạo đó vào các bao, mỗi bao nặng 25kg. Có số bao gạo là:

    Tổng số gạo là:

    125 + 175 = 300 (kg) 

    300 : 25 = 12 (bao)

  • Câu 6: Thông hiểu

    Thương của số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau với số chẵn liền trước 4 là:

    Số lớn nhất có 2 chữ số khác nhau là 98

    Số chẵn liền trước 4 là 2

    Thương là: 98 : 2 = 49

  • Câu 7: Vận dụng

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 1m, chiều rộng bằng chiều dài giảm đi 10 lần. Vậy diện tích của tấm bìa đó là:

    Đổi 1m = 100 cm

    Chiều rộng hình chữ nhật đó là: 100 : 10 = 10 (cm)

    Diện tích của tấm bìa đó là: 100 × 10 = 1 000 (cm2)

  • Câu 8: Thông hiểu

    Một bao đựng 186 kg gạo, người ta muốn chia đều vào các túi nhỏ, mỗi túi đựng 4kg gạo. Ước lượng có số túi đựng 4kg gạo là:

  • Câu 9: Thông hiểu

    Trong bao có 2 tạ 5 kg thóc. Làm tròn số thóc đó đến hàng trăm là ước lượng chia số thóc đó vào 10 túi thì mỗi túi nặng khoảng mấy ki-lô-gam thóc?

    Đổi 2 tạ 5 kg = 205 kg

    Làm tròn số thóc đến hàng trăm được 200 kg

    Mỗi túi nặng khoảng: 200 : 10 = 2 (kg)

  • Câu 10: Nhận biết

    Trong các phép chia sau, phép chia nào thương có chữ số 0?

    Thực hiện các phép chia được thương là:

    169 : 14 = 12 dư 1

    783 : 69 = (11 dư 24)

    454 : 11 = 41 (dư 3)

    870 : 29 = 30

  • Câu 11: Vận dụng

    Tìm thương giữa tổng của 1050 và 1750 với 35?

    Điền vào chỗ trống:

    - Tổng của 1050 và 1750 là 2800||2 800

    - Thương giữa tổng đó với 35 là: 2800||2 800 : 35 = 80

    Đáp án là:

    Điền vào chỗ trống:

    - Tổng của 1050 và 1750 là 2800||2 800

    - Thương giữa tổng đó với 35 là: 2800||2 800 : 35 = 80

  • Câu 12: Thông hiểu

    Một hộp có 12 chiếc bút chì có giá là 30 000 đồng. Mỗi chiếc bút chì có giá tiền là:

    Mỗi chiếc bút chì có giá tiền là: 30 000 : 12 = 2 500 (đồng)

  • Câu 13: Nhận biết

    Phép tính 15378 : 21 có kết quả là:

  • Câu 14: Thông hiểu

    Tính giá trị của biểu thức: (100 - 12) : 22

    Tính giá trị của biểu thức:

    (100 - 12) : 22

    = 88 : 22

    = 4

  • Câu 15: Thông hiểu

    Ước lượng thương của phép chia 101 : 23 được:

    Làm tròn số 101 và số 23 đến hàng chục được số 100 và 20

    100 : 20 = 5

    Thử với thương là 5: 23 × 5 = 115, 115 > 101 nên 5 không là thương

    Thử với thương là 4: 23 × 4 = 92, 92 < 101 nên 4 là thương

    Vậy thương của phép chia 101 : 23 là 4

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 43: Luyện tập Cánh diều - Mức trung bình Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo