Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập trang 83 Cánh diều - Mức trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống: ... × 8 + ... × 9 = 45 × (8 + 9)
  • Câu 2: Thông hiểu
    Đâu là cách tính hợp lí của phép tính 5 × 7 × 8?
  • Câu 3: Vận dụng
    Hai xe chở gạo, mỗi xe chở 15 bao gạo tẻ và 12 bao gạo nếp. Biểu thức tính tổng số bao gạo ở 2 xe là:
  • Câu 4: Thông hiểu
    Đâu là cách tính nhanh hợp lí của biểu thức: 5 × 24 × 9?
  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn biểu thức đúng ở vế phải:

    34 × (2 × 6) = …………

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn biểu thức có kết quả bằng với biểu thức (186 + 155) × 3
  • Câu 7: Vận dụng
    Một khu chung cư có 4 tòa nhà, mỗi tòa có 12 tầng, mỗi tầng có 8 căn hộ. Hỏi toàn bộ khu chung cư đó có bao nhiêu căn hộ?
    Hướng dẫn:

    Khu chung cư đó có số căn hộ là:

    8 × 12 × 4 = 384 (căn hộ)

  • Câu 8: Vận dụng
    Thùng A có 210 quyển vở ô li và 100 tập giấy kiểm tra. Thùng B có 100 quyển vở ô li và 210 tập giấy kiểm tra. So sánh tổng số quyển vở và tập giấy ở cả hai thùng:
    Hướng dẫn:

    Ta thấy: 210 + 100 = 100 + 210

    Vậy: Số quyển vở và tập giấy ở cả hai thùng bằng nhau.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Biểu thức (48 + 27) + 15 có giá trị bằng với biểu thức nào sau đây?
  • Câu 10: Thông hiểu
    Một phòng học có 7 dãy ghế, mỗi dãy ghế có 2 bàn, mỗi bàn có 3 học sinh. Hỏi phòng đó có bao nhiêu học sinh?
    Hướng dẫn:

    Phòng đó có số học sinh là:

    3 × 2 × 7 = 42 (học sinh)

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điền vào chỗ chấm chữ hoặc số thích hợp:

    n + 0 = 0 + n

    Đáp án là:

    n + 0 = 0 + n

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép cộng.

  • Câu 12: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào ô trống: Biết 81 836 × 7 × 2 × b = 7 × 81 836 × 98 × 2 Vậy b là:
  • Câu 13: Vận dụng
    Trường tiểu học A có 5 khối, mỗi khối có 5 lớp, trung bình mỗi lớp có 34 học sinh. Như vậy, trường tiểu học A có tất cả bao nhiêu học sinh?
    Hướng dẫn:

    Số học sinh trường tiểu học A là: (34 × 5) × 5 = 850 (học sinh)

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính giá trị biểu thức sau: 3 × (1 010 × 13) × 0 = ...
    Hướng dẫn:

    Thực hiện tính:

    3 × (1 010 × 13) × 0 

    = 3 × 13 130 × 0 

    = 39 390 × 0 

    = 0

  • Câu 15: Nhận biết
    Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức 250 + (170 + 430)?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (20%):
    2/3
  • Thông hiểu (53%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo