Chữ số 6 trong số 516 283 có giá trị là:
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Luyện tập trang 22 Cánh diều tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ. Bài tập trắc nghiệm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp
Chữ số 6 trong số 516 283 có giá trị là:
Số "Một chục triệu" được viết là:
Điền số thích hợp vào dãy số sau:
50 342; 50 344; 50 346; 50 348; 50350 || 50 350
50 342; 50 344; 50 346; 50 348; 50350 || 50 350
Dãy số trên là dãy số chẵn cách nhau 2 đơn vị nên số cần điền là 50 350
Số nào trong các số sau không có chữ số 4 thuộc lớp nghìn?
Đâu là dãy các số tự nhiên liên tiếp?
Từ các thẻ số 0; 2; 4; 3; 9; 1 có thể ghép được thành số nhỏ nhất có 6 chữ số nào? Chữ số nhỏ nhất ở lớp đơn vị là chữ số nào?
Điền vào chỗ trống:
- Có thể ghép được thành số nhỏ nhất có 6 chữ số là 102 349||103249
- Chữ số nhỏ nhất ở lớp đơn vị là chữ số 3.
Điền vào chỗ trống:
- Có thể ghép được thành số nhỏ nhất có 6 chữ số là 102 349||103249
- Chữ số nhỏ nhất ở lớp đơn vị là chữ số 3.
Từ 4 thẻ số: 7; 0; 3; 8 ta có thể viết được số lẻ có 4 chữ số nhỏ nhất là:
Số 403 218 đọc là:
Số 137 456 được viết thành tổng các hàng là:
Số 503 900 có chữ số thuộc hàng chục nghìn là:
Cho số 20 097. Hải muốn viết thêm một chữ số 8 vào bên trái chữ số 0 thuộc hàng nghìn. Số mới Hải viết được là:

Số đó là: 280 097||280097

Số đó là: 280 097||280097
Số liền sau của số lớn nhất có 5 chữ số là:
Cho số 20 819 số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số 2?
Số 20 819 nếu xóa bỏ đi chữ số 2 thì sẽ trở thành số 819. Vậy số đó giảm đi 20 000 đơn vị.
Số "chín trăm sáu mươi tư nghìn" viết là:
Số lẻ nhỏ nhất có 4 chữ số là
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: