Số gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, bảy nghìn, 4 chục, 6 đơn vị là:
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Số gồm 8 trăm nghìn, 3 chục nghìn, bảy nghìn, 4 chục, 6 đơn vị là:
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau được viết thành tổng các hàng là:
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là số 987 655
Viết thành tổng các hàng là:
900 000 + 80 000 + 7 000 + 600 + 50 + 5
Số 335 128 đọc là:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Số 257 863 gồm:

2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 8trăm, 6chục,3 đơn vị.
Số 257 863 gồm:

2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 7 nghìn, 8trăm, 6chục,3 đơn vị.
Số "Hai trăm mười tám nghìn chín trăm năm mươi sáu" viết là:
Số 998 307 đọc là:
Số 345 046 viết thành tổng các hàng là:
Số nào sau đây có chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn?
Tổng 400 000 + 5 000 + 30 + 9 viết thành số:
Nam có các thẻ số: 8; 4; 1; 5; 3; 0, Nam có thể ghép được số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau. Số đó được viết thành tổng các hàng là:
Số Nam ghép được là: 854 310
Viết thành tổng: 800 000 + 50 000 + 4 000 + 300 + 10
Số 505 000 là số còn thiếu trong dãy số nào sau đây?
Số "Sáu trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi hai" viết là:
Tổng 400 000 + 6 000 + 300 + 2 viết thành số:
Số 145 135 đọc là:
Số "Tám trăm mười sáu nghìn chín trăm năm mươi" viết là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: