Số "Sáu trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi hai" viết là:
Trắc nghiệm Toán lớp 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 (tiếp theo) tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Số "Sáu trăm bốn mươi nghìn bảy trăm ba mươi hai" viết là:
Số gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 1 chục, 6 đơn vị là:
Số nào sau đây có chữ số 2 thuộc hàng trăm nghìn?
Điền số còn thiếu vào chỗ trống:

552 001 ; 552 002; 552 003; 552 004||552004 ; 552 005.

552 001 ; 552 002; 552 003; 552 004||552004 ; 552 005.
Số gồm 3 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 5 trăm, 4 chục, 8 đơn vị là:
Số 505 000 là số còn thiếu trong dãy số nào sau đây?
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau được viết thành tổng các hàng là:
Số liền sau của số lớn nhất có sáu chữ số khác nhau là số 987 655
Viết thành tổng các hàng là:
900 000 + 80 000 + 7 000 + 600 + 50 + 5
Số "Tám trăm mười sáu nghìn chín trăm năm mươi" viết là:
Số 335 128 đọc là:
Số 145 135 đọc là:
Tổng 400 000 + 6 000 + 300 + 2 viết thành số:
Số 380 960 viết thành tổng các hàng là:
Số "Bốn trăm linh chín nghìn hai trăm bảy mươi sáu" viết là:
Số 136 152 đọc là:
Cô giáo cho các thẻ số 9; 3; 0; 1; 6; 4. Cô yêu cầu cả lớp ghép thành số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau. Số đó là số nào?
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: