Trong các số sau, số chẵn là:
Trắc nghiệm: Luyện tập trang 28 Cánh diều tổng hợp các câu hỏi theo từng mức độ. Bài tập trắc nghiệm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Trong các số sau, số chẵn là:
So sánh: 155 713 ... 155 703. Dấu thích hợp cần điền là:
Từ các thẻ số: 0; 8; 3; 6; 9 có thể lập được mấy số lẻ lớn hơn 90 000?
Để lập được số lẻ lớn hơn 90 000 cần hàng đơn vị là 3 và hàng chục nghìn là 9
Các số có thể lập được là:
90 863; 90 683; 98 063; 90 603; 96 083; 96 803
Làm tròn số lẻ nhỏ nhất có 7 chữ số khác nhau đến hàng trăm nghìn được số:
Số lẻ nhỏ nhất có 7 chữ số khác nhau là: 1 023 457
Làm tròn số đến hàng trăm nghìn được số 1 000 000
Số 23 421 đọc là:
Trong các số sau, số nào bé hơn 10 000 000?
Từ các thẻ số: 9; 2; 0; 4 ta có thể lập bao nhiêu số chẵn có chữ số hàng đơn vị bé nhất?
Để lập các số chẵn có chữ số hàng đơn vị bé nhất, ta chọn thẻ số 0 ở hàng đơn vị
Các số lập được là: 9 240; 9 420; 2 490; 2 940; 4 290; 4 920
Đọc số tiền có trong ví:

Trong các số sau, số lẻ là:
Quy ước làm tròn giảm cho các số nào?
Số 380 960 viết thành tổng các hàng là:
Điền chữ số thích hợp vào chỗ trống để được phép so sánh đúng:
So sánh:
39 102 235 > 39 022 235
So sánh:
39 102 235 > 39 022 235
Số 998 307 có chữ số 8 thuộc lớp nào?
Cho dãy số: 547; 13 006; 5 900; 24 893; 22 058; 1 713; 7 3011. Có mấy số chẵn trong dãy số?
Các số chẵn là: 13 006; 5 900; 22 058.
Số gồm 9 trăm nghìn, 2 chục nghìn, 8 nghìn, 1 chục, 6 đơn vị là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: