Số gồm 5 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 9 chục, 7 đơn vị là:
Trắc nghiệm Toán lớp 4 Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Cánh diều tổng hợp các câu hỏi theo mức độ cơ bản. Bài tập trắc nghiệm giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Số gồm 5 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 2 trăm, 9 chục, 7 đơn vị là:
Cho số 931 256, chữ số bé nhất thuộc hàng nào?
Trong số 931 256, chữ số bé nhất là số 1 thuộc hàng nghìn
Trong số 274 386, chữ số 7 thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?
Số 503 900 có chữ số thuộc hàng chục nghìn là:
Số tự nhiên liền trước số 0 là?
Số 505 000 là số còn thiếu trong dãy số nào sau đây?
Số 541 239 có chữ số hàng trăm nghìn là:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau có các chữ số thuộc lớp đơn vị lần lượt từ trái sang phải là:
Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau là 9 876
Các chữ số thuộc lớp đơn vị lần lượt là: 8; 7; 6
Đọc số sau: 378 354
Viết tiếp vào chỗ chấm để được dãy số tự nhiên liên tiếp: 40 135; 40 136; ...... ; ...... ; ......
Số 10 000 còn gọi được là:
10 chục = ...
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống để số 9 105 trở thành số chẵn:

9 1058||7||5||3

9 1058||7||5||3
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
![]()
- Số lẻ lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là số 98 765 431 || 98765431
- Chữ số hàng trăm nghìn có giá trị là 700 000 || 700000
![]()
- Số lẻ lớn nhất có 8 chữ số khác nhau là số 98 765 431 || 98765431
- Chữ số hàng trăm nghìn có giá trị là 700 000 || 700000
Số nào sau đây có tổng các chữ số ở lớp triệu bằng tổng các chữ số ở lớp nghìn và bằng tổng các chữ số ở lớp đơn vị?
Số 213 024 510 có tổng các chữ số lớp triệu = tổng các chữ số lớp nghìn = tổng các chữ số lớp đơn vị (đều bằng 6)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: