Một hình vuông có cạnh là 9 mm. Diện tích của hình vuông đó là:
Diện tích hình vuông đó là: 9 × 9 = 81 (mm2)
Trắc nghiệm Toán 4 Bài 69: Mi-li-mét vuông trang 38, 39 sách Cánh diều gồm các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Một hình vuông có cạnh là 9 mm. Diện tích của hình vuông đó là:
Diện tích hình vuông đó là: 9 × 9 = 81 (mm2)
Một hình vuông có độ dài cạnh là 7 cm. Diện tích của hình vuông đó là:
Diện tích của hình vuông đó là: 7 × 7 = 49 (cm2)
Đổi 49 cm2 = 4 900 mm2
So sánh: 85 cm² .... 850 mm²
Dấu thích hợp là:
Đổi: 85 cm2 = 8500 mm2
Vì 8500 mm2 > 850 mm2
Vậy chọn dấu >
Tính: 4cm² + 7mm² × 2 = ......
Đổi 4 cm2 = 400 mm2
400m2 + 7mm2 × 2 = 400 mm2 + 14 mm2 = 414 mm2
Đổi đơn vị đo diện tích: 45 dm² = ... mm²
Chọn đáp án đúng:
Một cuốn sổ hình chữ nhật có chiều dài là 3 dm, chiều rộng bằng
chiều dài. Diện tích bề mặt cuốn sổ đó là bao nhiêu mi-li-mét vuông?
Đổi 3dm = 300 mm
Chiều rộng cuốn sổ là: 300 : 3 = 100 (mm)
Diện tích của cuốn sổ là: 300 × 100 = 30 000 (mm2)
Trang vẽ một hình chữ nhật có chiều dài 7 cm, chiều rộng bằng nửa chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là bao nhiêu mi-li-mét vuông?
Đổi 7 cm = 70 mm
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 70 : 2 = 35 (mm)
Diện tích của hình chữ nhật là: 70 × 35 = 2 450 (mm2)
Đổi đơn vị đo diện tích: 3 100 mm² = cm²?
Hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 15 mm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
Đổi 2 cm = 20 mm
Diện tích của hình chữ nhật đó là:
20 × 15 = 300 (mm2)
Mi-li-mét vuông là đơn vị đo:
Đổi đơn vị đo: 8dm² 3 cm² = ... mm²?
8dm2 3 cm2 = 80 000 + 300 mm2 = 80 300 mm2
Một tờ giấy hình chữ nhật có độ dài cạnh là 8 cm 2mm và 10 cm. Một tờ giấy hình vuông có độ dài cạnh là 9 cm. Hỏi diện tích của tờ giấy hình chữ nhật lớn hơn tờ giấy hình vuông là bao nhiêu?
Đổi 8cm 2mm = 82 mm ; 10 cm = 100 mm ; 9 cm = 90 mm
Diện tích của tờ giấy hình chữ nhật là: 82 × 100 = 8 200 (mm2)
Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 90 × 90 = 8 100 (mm2)
Diện tích của tờ giấy hình chữ nhật lớn hơn là: 8 200 - 8 100 = 100 (mm2)
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

7 015 mm2 = 7 cm2 15 mm2

7 015 mm2 = 7 cm2 15 mm2
Hình chữ nhật có chiều dài là 5 cm, chiều rộng là 3 cm. Diện tích hình chữ nhật đó là:
Diện tích hình chữ nhật đó là: 5 × 3 = 15 (cm2)
Đổi 15 cm2 = 1500 mm2
Một hình chữ nhật có chiều dài là 3 cm, chiều rộng bằng 2 lần chiều dài giảm đi 3 lần. Diện tích của hình chữ nhật đó là:
2 lần chiều dài hình chữ nhật là: 3 × 2 = 6 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật là: 6 : 3 = 2 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là: 2 × 3 = 6 (cm2)
Đổi 6 cm2 = 600 mm2
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: