Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Cánh diều (Mức trung bình)

Mô tả thêm:

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 69: Mi-li-mét vuông trang 38, 39 sách Cánh diều  gồm các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ trung bình, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 4 Cánh diều. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.

  • Thời gian làm: 40 phút
  • Số câu hỏi: 15 câu
  • Số điểm tối đa: 15 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    So sánh: 85 cm² .... 850 mm²

    Dấu thích hợp là:

    Đổi: 85 cm2 = 8500 mm2

    Vì 8500 mm2 > 850 mm

    Vậy chọn dấu >

  • Câu 2: Nhận biết

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:

    2dm2  = 20 000||2 000|| 200 000 mm2

    Đáp án là:

    2dm2  = 20 000||2 000|| 200 000 mm2

  • Câu 3: Nhận biết

    Đổi đơn vị đo: 101 cm² = mm²?

  • Câu 4: Vận dụng

    Một tờ giấy hình chữ nhật có độ dài cạnh là 8 cm 2mm và 10 cm. Một tờ giấy hình vuông có độ dài cạnh là 9 cm. Hỏi diện tích của tờ giấy hình chữ nhật lớn hơn tờ giấy hình vuông là bao nhiêu?

    Đổi 8cm 2mm = 82 mm ; 10 cm = 100 mm ; 9 cm = 90 mm

    Diện tích của tờ giấy hình chữ nhật là: 82 × 100 = 8 200 (mm2)

    Diện tích của tờ giấy hình vuông là: 90 × 90 = 8 100 (mm2)

    Diện tích của tờ giấy hình chữ nhật lớn hơn là: 8 200 - 8 100 = 100 (mm2)

  • Câu 5: Thông hiểu

    Đổi đơn vị đo: 8dm² 3 cm² = ... mm²?

    8dm2 3 cm2 = 80 000 + 300 mm= 80 300 mm2

  • Câu 6: Nhận biết

    Đổi đơn vị đo: 24 cm² = ... mm²?

    Số thích hợp cần điền là:

  • Câu 7: Thông hiểu

    Một tấm gỗ hình vuông có độ dài cạnh là 200 mm. Diện tích của tấm gỗ là bao nhêu xăng-ti-mét vuông?

    Diện tích của tấm gỗ là: 200 × 200 = 40 000 (mm2)

    Đổi 40 000 mm2 = 400 cm2

  • Câu 8: Thông hiểu

    Trong các số đo diện tích sau, số đo diện tích nhỏ nhất là:

    35 dm2 = 3 500 cm2

    1 m2 = 10 000 cm2

    18 cm2

    2 500 mm2 = 25 cm2

    Vậy số đo diện tích nhỏ nhất là: 18 cm2

  • Câu 9: Vận dụng

    Chọn đáp án đúng:

    Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 24 dm, chiều rộng bằng \frac{1}{3}chiều dài. Diện tích tấm× bìa hình chữ nhật đó là:

    Chiều rộng tấm bìa là: 24 : 3 = 8 (dm)

    Diện tích của tấm bìa là: 24 × 8 = 192 (dm2)

    Đổi 192 dm2 = 1 920 000 mm2

  • Câu 10: Thông hiểu

    Hình chữ nhật có chiều dài 2cm, chiều rộng 15 mm. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    Đổi 2 cm = 20 mm

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    20 × 15 = 300 (mm2)

  • Câu 11: Thông hiểu

    1 tấm bìa có diện tích là 8 dm². Trang cắt bớt đi một nửa diện tích tấm bìa. Tấm bìa còn lại có diện tích là:

    Tấm bìa còn lại có diện tích là:

    8 : 2 = 4 (dm2)

    Đổi 4 dm2 = 40 000 mm2

  • Câu 12: Vận dụng

    Một mảnh vải thêu hình chữ nhật có chiều rộng là 16 cm, chiều dài hơn chiều rộng 9 cm. Diện tích của mảnh vải đó là bao nhiêu mi-li-mét vuông?

    Chiều dài của mảnh vải là: 16 + 9 = 25 (cm)

    Diện tích của mảnh vải đó là: 16 × 25 = 400 (cm2) = 40 000 mm2

  • Câu 13: Thông hiểu

    Đổi đơn vị đo diện tích: 2 dm² 9 cm² = ... mm²

    Tính: 2 dm2 9 cm2 = 20000 mm2 + 900 mm2 =  20 900 mm2

  • Câu 14: Vận dụng

    Một tờ giấy hình chữ nhật có chiều dài 15 cm, chiều rộng là 9 cm. Diện tích của tờ giấy đó là:

    Trả lời:

    Diện tích của tờ giấy đó là 13500 || 13 500 mm2

    Đáp án là:

    Trả lời:

    Diện tích của tờ giấy đó là 13500 || 13 500 mm2

    Diện tích của tờ giấy là:

    15 × 9 = 135 (cm2)

    Đổi 135 cm = 13500 mm2

  • Câu 15: Thông hiểu

    Tính: 3 dm² 5 cm² + 2500 mm² = ...

    Đổi 3 dm2 5 cm2 = 30 000 mm2 + 500 cm2 = 30 500 mm2 

    Vậy 3 dm2 5 cm2 + 2 500 mm2

    = 30 500 mm2 + 2 500 mm2

    = 33 000 mm2

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Trắc nghiệm Bài 69: Mi-li-mét vuông Cánh diều (Mức trung bình) Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo