Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Chú sẻ và bông hoa bằng lăng trang 104 SGK Tiếng Việt lớp 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

A. Khởi động bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Nói về tranh minh hoạ bài đọc:

  • Mỗi người, vật, con vật trong tranh đang làm gì?
  • Đoán xem chuyện gì xảy ra với người, vật, con vật trong tranh.

Trả lời:

Gợi ý:

Trong tranh, con chim sẻ đang đậu trên cành bằng lăng, đè cho cành cây trĩu xuống khung cửa sổ, còn cô bé đang nằm trên giường bệnh, nhìn bông hoa bằng lăng do chú chim đẩy xuống ngoài cửa sổ

B. Khám phá và luyện tập bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Đọc trang 104 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:

Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

1. Ở gần tổ của một chú sẻ non đang tập bay có một cây bằng lăng. Mùa hoa này, bằng lăng nở hoa mà không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện. Sẻ non biết bằng lăng đã giữ lại một bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ.

2. Sáng hôm ấy, bé Thơ về, bông bằng lăng cuối cùng đã nở. Nhưng bông hoa lại nở cao hơn cửa sổ nên bé không nhìn thấy nó. Bé cứ ngỡ là mùa hoa đã qua.

3. Sẻ non rất yêu bằng lăng và bé Thơ. Nó muốn giúp bông hoa. Nó chắp cánh, bay vù về phía cành bằng lăng mảnh mai. Nó nhìn kĩ cành hoa rối đáp xuống. Cành hoa chào qua, chao lại. Sẻ non cố đứng vững.

Thế là bông hoa chúc hẳn xuống, lọt vào khuôn cửa sổ.

Lập tức, sẻ nghe thấy tiếng reo từ trong gian phòng tràn ngập ánh nắng.

- Ôi, đẹp quá! Sao lại có bông bằng lăng nở muộn thế kia?

Theo Phạm Hổ

Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

✦ Giải nghĩa từ:

  • Bằng lăng: cây thân gỗ, hoa màu tím hồng.
  • Chúc: chải thấp xuống

✪ Câu hỏi, bài tập:

  1. Vì sao mùa hoa này, bằng lăng không vui?
  2. Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để làm gì?
  3. Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách nào?
  4. Em thích nhân vật nào trong bài? Vì sao?
  5. Đặt một tên khác cho bài đọc.

Trả lời:

  1. Mùa hoa này, bằng lăng không vui vì bé Thơ, bạn của cây, phải nằm viện
  2. Bằng lăng giữ lại bông hoa cuối cùng để đợi bé Thơ
  3. Sẻ non giúp bé Thơ nhìn thấy bông hoa bằng lăng cuối cùng bằng cách: bay lại gần rồi đáp xuống cành có bông hoa bằng lăng, khiến cho cành chúc hẳn xuống, lọt vào khung cửa sổ phòng bé Thơ
  4. Gợi ý: Em thích nhất là nhân vật chim sẻ non. Vì sẻ non là một nhân vật tốt bụng, biết quan tâm giúp đỡ bạn bè, lại thông minh, nhanh trí.
  5. Tham khảo các tên mới cho bài đọc sau: Chú sẻ nhỏ tốt bụng, Bé Thơ và sẻ nhỏ, Đóa bằng lăng cuối mùa, Bông bằng lăng tình bạn...

Câu 2: Đọc một truyện về bạn bè:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những điều em thấy thú vị.

Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

b. Chia sẻ với bạn về đặc điểm, lời nói của nhân vật em thích trong truyện đã đọc.

Trả lời:

Mẫu 1:

a) Học sinh tham khảo câu chuyện sau:

HAI NGƯỜI BẠN VÀ CON GẤU

Một ngày nọ, có hai người bạn, một béo một gầy, cùng nhau vào rừng. Đột nhiên có một con gấu xuất hiện. Chàng gầy liền nhanh chân trèo lên cây và nấp sau các cành cây. Còn chàng béo do không chạy được nhanh nên đã nằm xuống đất và giả chết.

Khi con gấu tới, nó ngửi khắp người chàng và nhanh chóng rời đi vì tưởng rằng anh đã chết. Anh chàng gầy từ trên cây leo xuống và đến hỏi thăm chàng béo: “Cậu không sao chứ? Con gấu đã thì thầm điều gì với cậu thế?”

Chàng béo nhìn chàng gầy với vẻ thất vọng và trả lời: “Gấu nói với tớ là không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp nguy hiểm.”

(Theo Ngụ ngôn Ê-dốp)

b) Điền vào Phiếu đọc sách như nhau:

  • Tác giả: Ê-dốp
  • Nhân vật: hai người bạn
  • Đặc điểm: một người khi gặp nạn liền bỏ bạn bè để chạy đi (ích kỉ, chỉ biết nghĩ cho mình), một người thông minh, nhanh nhạy và hiểu biết
  • Lời nói: “Gấu nói với tớ là không nên chơi với người bạn bỏ mình khi gặp nguy hiểm.”

Mẫu 2:

a) Học sinh tham khảo câu chuyện sau:

Cô chủ không biết quý tình bạn

Một cô bé nuôi một con gà trống rất đẹp. Sáng sáng, gà trống gáy vang:

- Ò... ó... o! Xin chào cô chủ tí hon!

Một hôm nhìn thấy gà mái của bà hàng xóm có lớp lông tơ dày, ấm áp, cô bé liền đòi đổi gà trống lấy gà mái. Chẳng ngày nào gà mái quên đẻ một quả trứng hồng.

Hôm khác, bà hàng xóm mua về một con vịt. Cô bé nài nỉ bà đổi gà lấy vịt và thích thú ngắm vịt bơi lội trên sông.

Không lâu sau, người họ hàng đến chơi, dắt theo một chú chó nhỏ. Cô bé lại đòi đổi vịt lấy chó.

Cô kể lể với chú chó:

- Ta có một con gà trống, ta đổi lấy gà mái. Rồi ta đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy!

Đêm đến, chú chó cạy cửa trốn đi:

- Ta không muốn kết thân với một cô chủ không biết quý tình bạn.

b) Điền vào Phiếu đọc sách như nhau:

  • Tác giả:Ô-xê-ô-va (Thuý Toàn dịch)
  • Nhân vật: cô chủ nhỏ
  • Đặc điểm: không biết quý trọng tình bạn, liên tục thay đổi bạn bè xung quanh mà không nghĩ đến cảm nhận của họ
  • Lời nói: "Ta có một con gà trống, ta đổi lấy gà mái. Rồi ta đổi gà mái lấy vịt. Còn lần này ta đổi vịt lấy chú mày đấy!"

Viết trang 106 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Ôn chữ hoa E, Ê

- Viết từ: Ê - đê

- Viết câu:

Em về với hội Tản Viên
Bức tranh vẽ núi chiều êm Tây Hồ

Nguyễn Hoàng Sơn

Luyện từ và câu trang 106 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Ghép các tiếng sau thành từ ngữ:

Bài 1: Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Trả lời:

Các từ ngữ có được sau khi ghép là: bạn học, bạn bè, bạn thân, đôi đường, học đường, bè bạn

Câu 2: Tìm 2 - 3 từ ngữ.

  1. Chỉ tình cảm bạn bè (M: thân thiết)
  2. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn (M: trốn tìm)

Trả lời:

Học sinh tham khảo các từ ngữ sau:

  1. Chỉ tình cảm bạn bè: thân thiết, quý mến, thân thương, thân yêu, yêu quý, yêu mến, yêu thương, gắn bó, gắn kết...
  2. Chỉ hoạt động học tập, vui chơi cùng bạn: trốn tìm, đuổi bắt, đá cầu, nhảy dây, đá bóng, giải toán, đọc thơ, viết bài, chép bài, học thuộc...

Câu 3: Đặt một câu có sử dụng từ ngữ tìm được ở bài tập 2 để:

  1. Giới thiệu về bạn bè. (M: Mai, Minh và Châu là những người bạn thân thiết của em)
  2. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn. (M: Giờ ra chơi, chúng em chơi trốn tìm rất vui)

Trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

a. Giới thiệu về bạn bè.

  • Tuấn Hùng là người bạn ngồi cùng bàn của em.
  • Thúy Nga là bạn múa đôi của em ở câu lạc bộ Múa.
  • Hải Triều là bạn hàng xóm thân thiết nhất của em.

b. Kể về hoạt động học tập hoặc vui chơi cùng với bạn.

  • Sau khi tan học, chúng em cùng chơi đá bóng ở sau trường.
  • Để chuẩn bị cho tiết Nói và nghe, chúng em cùng lên thư viện để tìm kiếm tài liệu về loài hoa Đào.
  • Em và các bạn nhẩm lại bài thơ đã học thuộc để cô giáo kiểm tra vào tiết sau.

Câu 4: Tìm từ ngữ chỉ các âm thanh được so sánh với nhau:

a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

Hồ Chí Minh

b. Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như tiếng thác dội về
Như ào ào trận gió.

Nguyễn Viết Bình

c. Tiếng mưa ròn rọt
Như là đuổi nhau
Tiếng mưa rào rào
Như đang đổ thóc.

Trần Lan Vinh

Trả lời:

Các từ chỉ âm thanh được gạch chân như sau:

a. Tiếng suối trong như tiếng hát xa.

Hồ Chí Minh

b. Đã có ai lắng nghe
Tiếng mưa trong rừng cọ
Như tiếng thác dội về
Như ào ào trận gió.

Nguyễn Viết Bình

c. Tiếng mưa ròn rọt
Như là đuổi nhau
Tiếng mưa rào rào
Như đang đổ thóc.

Trần Lan Vinh

C. Vận dụng bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Cùng bạn đóng vai, nói lời cảm ơn của bé Thơ tới những người bạn của mình.

Trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

  • Cảm ơn hoa bằng lăng: Cảm ơn cây đã để dành lại một đóa hoa cuối mùa đẹp như vậy cho mình nhé!
  • Cảm ơn chim: Cảm ơn cậu nhiều! Nhờ cậu mà mình được ngắm đóa hoa tuyệt đẹp của bằng lăng.

D. Trắc nghiệm bài Chú sẻ và bông hoa bằng lăng

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 3 Chương trình mới

    Xem thêm