Bài 3: Mùa thu của em trang 32 lớp 3 Chân trời sáng tạo Tập 1
Giải Tiếng Việt lớp 3 trang 32 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Bài 3 Mùa thu của em - Khởi động
Câu 1: Giải các câu đố sau:
Hằng đêm quen ở trên trời
Vui Trung thu bạn rước tôi đi cùng?
(Là gì?)
Hoa gì tươi thắm sắc vàng
Cánh dài bung nở rộn ràng vào thu?
(Là hoa gì?)
Hướng dẫn trả lời:
Hằng đêm quen ở trên trời
Vui Trung thu bạn rước tôi đi cùng?
(Là mặt trăng)
Hoa gì tươi thắm sắc vàng
Cánh dài bung nở rộn ràng vào thu?
(Là hoa cúc)
Câu 2: Kể tên một vài hoạt động diễn ra vào dịp tết Trung thu.
Hướng dẫn trả lời:
Gợi ý: rước đèn, phá cỗ, biểu diễn văn nghê, liên hoan...
Bài 3 Mùa thu của em - Khám phá và luyện tập
Đọc trang 32 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:
Mùa thu của em
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt
Mở nhìn trời êm.
Mùa thu của em
Là xanh cốm mới
Mùi hương như gợi
Từ màu lá sen.
Mùa thu của em
Rước đèn họp bạn
Hội rằm tháng Tám
Chị Hằng xuống xem.
Ngôi trường thân quen
Bạn thấy mong đợi
Lật trang vở mới
Em vào mùa thu.
Quang Huy
- Giải nghĩa từ:
- Cốm: tên một món ăn làm từ lúa nếp non rang chín, vị ngọt thơm
✪ Câu hỏi, bài tập:
- Tìm từ ngữ chỉ màu sắc của mùa thu trong hai khổ thơ đầu.
- Ở khổ thơ thứ ba, mùa thu của bạn nhỏ có gì vui?
- Hai dòng thơ cuối bài muốn nói điều gì?
- Mùa thu của em có những gì đáng nhớ?
★ Học thuộc lòng hai khổ thơ em thích.
Hướng dẫn trả lời:
- Từ ngữ chỉ màu sắc của mùa thu trong hai khổ thơ đầu: vàng hoa cúc, xanh cốm mới
- Ở khổ thơ thứ ba, mùa thu của bạn nhỏ có: lễ rước đèn họp bạn, hội rằm tháng Tám
- Hai dòng thơ cuối bài muốn nói: Mùa thu là mùa của rất nhiều niềm vui, cũng là mùa bắt đầu một năm học mới. Năm học mới với nhiều hi vọng và niềm vui ấy bắt đầu từ những trang vở trắng tinh.
- Gợi ý: Mùa thu đến, em được đến trường cùng bạn bè, được tham gia đêm Trung Thu vui vẻ.
Câu 2: Đọc một bài văn về trường học:
a. Viết vào Phiếu đọc sách những nội dung mà em thích:
b. Chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.
Hướng dẫn trả lời:
a) Gợi ý:
- Tên bài văn: Cậu học sinh mới
- Tác giả: Đức Hoài
- Đoạn văn em thích: Đoạn văn 3 (từ "Đường từ nhà đến trường" đến "đến đó câu cá"
- Câu văn em thích: "Thầy giáo khen ngợi cậu chăm chỉ và đạt kết quả học tập tốt."
- Hình ảnh đẹp: "Ác-boa không có lâu đài đồ sộ, nguy nga, chỉ thấy những ngôi nhà nhỏ bé, cổ kính và những vườn nho con con. Dòng sông Quy-dăng-xơ hiền hoà lượn quanh thành phố, với những chiếc cầu trắng phau."
b) HS tự chia sẻ với bạn dựa vào nội dung đã trình bày ở câu a.
Viết trang 34 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Nghe viết: Cậu học sinh mới (Từ Đường từ nhà... đến ...say mê)
Hướng dẫn trả lời:
Cậu học sinh mới
(trích)
Đường từ nhà đến trường không xa lắm, có những chặng nghỉ và những trò chơi thú vị. Dưới gốc một cây to ở vệ đường, cỏ đã trụi đi vì những ván bị quyết liệt. Cái bãi gần đường vào thị trấn là nơi đã diễn ra những “pha" bóng chớp nhoáng, đầy hứng thú và say mê
Câu 2: Viết lại vào vở cho đúng các tên riêng dưới đây:
Hướng dẫn trả lời:
Viết lại đúng chính tả như sau:
Cao Bằng | Thái Bình | Thừa Thiên Huế |
Lâm Đồng | Sóc Trăng | Bà Rịa - Vũng Tàu |
Câu 3: Chọn từ ngữ hoặc vần thích hợp với mỗi ✿ :
a. Chữ ch hoặc chữ tr:
Cây bàng là ✿ iếc nhà con
Bàng thương lũ trẻ, bóng ✿ òn che ✿ ung.
Cây là cột, cành là khung
Lá xoè bên lá lợp cùng ✿ ời xanh.
Theo Hữu Thỉnh.
b. Vần ươc hoặc vần ươt và thêm dấu thanh (nếu cần):
Vườn hoa nhỏ tr ✿ cổng trường
Tháng năm xanh m ✿ , sắc hương nồng nàn
M ✿ mà thảm cỏ vườn lan
B ✿ chân em cũng rộn ràng cùng hoa.
Theo Lam Thuỵ
Hướng dẫn trả lời:
Điền vào chỗ trống như sau:
a. Cây bàng là chiếc nhà con
Bàng thương lũ trẻ, bóng tròn che chung.
Cây là cột, cành là khung
Lá xoè bên lá lợp cùng trời xanh.
Theo Hữu Thỉnh.
b. Vườn hoa nhỏ trước cổng trường
Tháng năm xanh mướt, sắc hương nồng nàn
Mượt mà thảm cỏ vườn lan
Bước chân em cũng rộn ràng cùng hoa.
Theo Lam Thuỵ
Luyện từ và câu trang 34 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ sự vật, từ ngữ chỉ đặc điểm trong các đoạn thơ sau:
a. Tiếng trống vừa giục giã
Trang sách hồng mở ra
Giọng thầy sao ấm quá!
Nét chữ em hiền hoà.
Nguyễn Lãm Thắng
b. Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng
Từng dòng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng.
Quang Huy
Hướng dẫn trả lời:
Từ ngữ chỉ sự vật | Từ ngữ chỉ đặc điểm |
tiếng trống, trang sách, giọng thầy, nét chữ, quyển vở, trang giấy, dòng kẻ | hồng, ấm, hiền hòa, trắng, ngay ngắn |
Câu 2: Đặt 1- 2 câu nêu đặc điểm của các sự vật tìm được ở bài tập 1 theo mẫu Ai thế nào?
(M: Giọng thấy rất ấm)
Hướng dẫn trả lời:
Học sinh tham khảo các câu sau:
- Tiếng trống rất to và vang xa, nên học sinh đứng ở đâu trong sân trường cũng nghe được.
- Trang sách thơm mùi giấy mới.
- Giọng thầy ấm áp, truyền cảm và dễ nghe.
- Nét chữ của bạn nhỏ còn run run, chưa thẳng hàng.
- Những chiếc kẹo mút có màu hồng thật xinh xắn.
- Bà của em rất hiền hòa nên ai cũng yêu quý bà cả.
- Chiếc áo sơ mi mới của em trắng tinh.
- Những chiếc bàn xếp ngay ngắn , chờ đón chúng em vào học.
Câu 3: Tìm trong câu em vừa đặt từ ngữ trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Thế nào?
Ai (cái gì, con gì)? | Thế nào? |
M: Giọng thầy | rất ấm |
Hướng dẫn trả lời:
Ai (cái gì, con gì)? | Thế nào? |
Những chiếc kẹo mút | có màu hồng thật xinh xắn |
Bà của em | rất hiền hòa nên ai cũng yêu quý bà cả |
Chiếc áo sơ mi mới của em | trắng tinh |
Những chiếc bàn | xếp ngay ngắn , chờ đón chúng em vào học |