Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài 3: Em vui đến trường lớp 3 Chân trời sáng tạo

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Bài 3: Em vui đến trường - Khởi động

Chia sẻ với bạn những điều em quan sát được trên đường tới trường theo gợi ý:

Bài 3: Em vui đến trường

Hướng dẫn trả lời:

Gợi ý những điều em quan sát được trên đường tới trường:

  • Cây cối: cây phượng đang ra hoa, cây sấu với chùm quả xanh mượt, cây bàng xanh, cây bằng lăng, những bồn hoa nhỏ...
  • Nhà cửa: những dãy nhà san sát, những cửa hàng bán đồ ăn đông đúc, những cửa hàng áo quần vẫn chưa mở cửa...
  • Mọi người: vội vàng đi làm đi học, đủng đỉnh đi dạo, đi tập thể dục...

Bài 3: Em vui đến trường - Khám phá và luyện tập

Đọc trang 16 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Đọc và trả lời câu hỏi:

Em vui đến trường

Chú chim sâu nho nhỏ
Hót véo von trên cành
Trái mặt trời chín đỏ
Mỉm cười cùng cây xanh.

Đón chào một ngày mới
Nắng hồng lên bốn phương
Lòng em vui phơi phới
Bước tung tăng tới trường.

Tiếng trống vừa giục giã
Trang sách hồng mở ra
Giọng thầy sao ấm quá
Nét chữ em hiền hòa.

Em vui cùng bè bạn
Học hành càng hăng say
Ước mơ đầy năm tháng
Em lớn lên từng ngày.

Nguyễn Lãm Thắng

Bài 3: Em vui đến trường

✪ Câu hỏi, bài tập:

  1. Tìm hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu.
  2. Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy như thế nào?
  3. Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên điều gì?
  4. Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ nào có vần giống nhau?

Hướng dẫn trả lời:

1. Hình ảnh, âm thanh được nhắc đến trong hai khổ thơ đầu là:

  • Hình ảnh: chú chim sâu, trái mặt trời, mây xanh, nắng hồng
  • Âm thanh: hót véo von

2. Trên đường đến trường, bạn nhỏ cảm thấy: vui phơi phới

3. Theo em, khổ thơ cuối bài nói lên:

  • niềm vui của bạn nhỏ khi đến trường
  • quyết tâm học tập chăm chỉ và tiến bộ của bạn nhỏ
  • ước mơ và sự trưởng thành của bạn nhỏ khi được học tập ở trường

4. Trong ba khổ thơ đầu, tiếng cuối những dòng thơ có vần giống là:

  • Chú chim sâu nho nh - Mặt trời chín đ
  • Hót véo von trên cành - Mỉm cười cùng cây xanh
  • Đón chào một ngày mới - Lòng em vui phơi phới
  • Nắng hồng lên bốn phương - Bước tung tăng tới trường
  • Tiếng trống vừa giục giã - Trang sách hồng mở ra - Giọng thầy sao ấm quá

Câu 2: Đọc một bài đọc về trường học:

a. Viết vào Phiếu đọc sách những thông tin chính:

Bài 3: Em vui đến trường

b. Chia sẻ với bạn Phiếu đọc sách của em.

Trả lời:

Gợi ý:

Bài đọc về trường học:

Ngôi trường mới

Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá. Nhìn từ xa, những mảng tường vàng, mái đỏ như những cánh hoa lấp ló trong cây.

Em bước vào lớp, vừa bỡ ngỡ, vừa thấy quen thân. Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân như lụa. Em thấy tất cả đều sáng lên và thơm tho trong nắng mùa thu.

Dưới mái trường mới, sao tiếng trống rung động kéo dài! Tiếng cô giáo trang nghiêm mà ấm áp. Tiếng đọc bài của em cũng vang vang đến lạ! Em nhìn ai cũng thấy thân thương. Cả đến chiếc thước kẻ, chiếc bút chì sao cũng đáng yêu đến thế !

Theo NGÔ QUÂN MIỆN

→ HS điền vào phiếu đọc sách như sau:

  • Tên bài đọc: Ngôi trường mới
  • Tác giả: Ngô Quân Miện
  • Nội dung: Miêu tả hình ảnh ngôi trường mới của bạn nhỏ và những cảm xúc của bạn ấy khi được học trong ngôi trường mới
  • Thông tin em chú ý: "Trường mới của em xây trên nền ngôi trường cũ lợp lá" - ngôi trường mà bạn nhỏ bước đến được sửa lại từ ngôi trường cũ

Viết trang 18 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Nghe - viết: Em vui đến trường (từ Đón chào ngày mới... đến hết)

Hướng dẫn trả lời:

Em vui đến trường

Đón chào một ngày mới
Nắng hồng lên bốn phương
Lòng em vui phơi phới
Bước tung tăng tới trường.

Tiếng trống vừa giục giã
Trang sách hồng mở ra
Giọng thầy sao ấm quá
Nét chữ em hiền hòa.

Em vui cùng bè bạn
Học hành càng hăng say
Ước mơ đầy năm tháng
Em lớn lên từng ngày.

Nguyễn Lãm Thắng

>> Tải file giấy chính tả tại đây: Nghe - viết: Em vui đến trường trang 18

Câu 2: Chọn tiếng ở chiếc nhãn phù hợp với tiếng ở quyển vở để tạo thành từ ngữ đúng:

Bài 3: Em vui đến trường

Hướng dẫn trả lời:

Bài 3: Em vui đến trường

Câu 3: Tìm 3 - 4 từ ngữ:

a. Có hai tiếng cùng bằng đầu bằng:

  • Chữ s (M: sẵn sàng)
  • Chữ x (M: xinh xắn)

b. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:

  • Chữ g (M: gọn gàng)
  • Chữ r (M: rộn ràng)

Hướng dẫn trả lời:

a. Có hai tiếng cùng bằng đầu bằng:

  • Chữ s: sẵn sàng, sung sướng, sung sức, sần sùi, sừng sững, sân si, săn sóc...
  • Chữ x: xinh xắn, xấp xỉ, xập xình, xúng xính, xâm xấp, xì xào, xì xầm, xì xụp...

b. Có hai tiếng cùng bắt đầu bằng:

  • Chữ g: gọn gàng, gân guốc, gắt gỏng...
  • Chữ r: rộn ràng, rắn rỏi, rưng rưng, rì rầm, rì rào, rủng rỉnh, răm rắp...

Luyện từ và câu trang 18 Tiếng Việt 3 Tập 1 Chân trời sáng tạo

Câu 1: Tìm từ ngữ:

  1. Gọi tên 2 - 3 đồ dùng học tập.
  2. Chỉ hình dáng, màu sắc của đồ dùng học tập.
  3. Chỉ hoạt động sử dụng đồ dùng học tập.

Hướng dẫn trả lời:

a. Gợi ý tên các đồ dùng học tập: sách giáo khoa, tập vở, bút mực, bút chì, tẩy bút chì, gọt bút chì, thước kẻ, lọ mực, bút màu, cặp sách...

b và c. Gợi ý từ chỉ hình dáng, màu sắc và hoạt động sử dụng đồ dùng học tập:

Đồ dùng học tậpHình dángMàu sắcCông dụng
thước kẻhình chữ nhật, mỏngđa dạng (trong suốt, xanh ngọc, vàng nhạt...)đo độ dài, kẻ đường thẳng, vẽ hình...
bút chìhình trụ, lớn bằng cái đũavỏ màu xanh đương, ruột màu xámviết, vẽ khung hình trước khi tô màu
tẩy bút chìhình hộp chữ nhậtmàu trắngtẩy vết bút chì

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu:

Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới. Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp. Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp. Thật tuyệt vời khi em được mang chiếc cặp mới tới trường!

Nguyễn Khánh Mỹ

a. Tìm các câu kể được dùng:

Bài 3: Em vui đến trường

b. Cuối các câu kể em tìm được ở bài tập a có dấu gì?

Hướng dẫn trả lời:

a. Các câu kể được dùng để:

Để giới thiệuĐể kể, tả
Chiếc cặp sách này là món quà của ông nội tặng em nhân dịp năm học mới.

Chiếc cặp hình chữ nhật, màu xanh dương rất đẹp.

Mỗi khi đi học, em sắp xếp sách vở, đồ dùng học tập vào cặp.

b. Cuối các câu kể em tìm được có dấu chấm.

Câu 3: Đặt 1 - 2 câu kể để:

  1. Giới thiệu một đồ dùng học tập.
  2. Kể tả về một đồ dùng học tập.

Hướng dẫn trả lời:

Học sinh tham khảo các câu sau:

a. Giới thiệu một đồ dùng học tập:

  • Đây là chiếc cặp sách của em.
  • Trên bàn là những chiếc bút mực của em.
  • Thước kẻ là đồ dùng không thể thiếu trong giờ toán.

b. Kể tả về một đồ dùng học tập.

  • Chiếc thước kẻ có màu xanh dương.
  • Bút mực có lớp vỏ làm từ nhựa cứng trong suốt.
  • Cặp sách có không gian rất rộng, để được nhiều sách vở.

Bài 3: Em vui đến trường - Vận dụng

Chơi trò chơi Bức tranh mùa thu

- Chia sẻ với bạn về một trong hai bức tranh dưới đây theo gợi ý:

Bài 3: Em vui đến trường

Bài 3: Em vui đến trường

- Nói 1 - 2 câu về hình ảnh em thích nhất trong bức tranh đã chọn.

Trắc nghiệm bài Em vui đến trường

Chia sẻ, đánh giá bài viết
18
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Tiếng Việt lớp 3 Chương trình mới

    Xem thêm