Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 91, 92, 93
Bài 20: Nhím nâu kết bạn - Phần Luyện tập
Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 91, 92, 93 Bài 29: Nhím nâu kết bạn - Phần Luyện tập gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 2 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Câu 1 trang 91 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm thích hợp:
a. Từ ngữ chỉ hoạt động
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm
a.Từ ngữ chỉ hoạt động: nhường bạn, chia sẻ, giúp đỡ
b. Từ ngữ chỉ đặc điểm: hiền lành, chăm chỉ, tươi vui
Câu 2 trang 92 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Chọn từ ngữ chỉ hoạt động đã tìm được ở bài tập 1 thay cho ô vuông:
a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết ■ cùng bạn bè rồi đấy.”. | |
b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã ■ khi mình bị ốm. | |
c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết ■. |
a. Mẹ cho Hải cái bánh rất ngon. Hải mang đến cho Hà và Xuân cùng ăn. Mẹ khen: “Con biết chia sẻ cùng bạn bè rồi đấy.”. | |
b. Biết Hải ốm, phải nghỉ học, Xuân mang sách vở sang, giảng bài cho bạn. Hải xúc động vì bạn đã giúp đỡ khi mình bị ốm. | |
c. Hải và Xuân đều muốn ngồi bàn đầu. Nhưng ở đó chỉ còn một chỗ. Xuân xin cô cho Hải được ngồi chỗ mới. Cô khen Xuân đã biết nhường bạn. |
Câu 3 trang 92 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Đặt một câu về hoạt động của các bạn trong tranh.
Mẫu: Bạn Lan cho bạn Hải mượn bút. | ... |
... | .... |
Học sinh tham khảo các câu sau:
|
|
|
|
LUYỆN VIẾT ĐOẠN
Câu 1 trang 93 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Kể tên một số hoạt động của học sinh trong giờ ra chơi.
Câu 2 trang 93 Tiếng Việt 2 tập 1 Kết nối tri thức
Viết 3 - 4 câu kể về một giờ ra chơi ở trường em.
Gợi ý:
- Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường chơi ở đâu?
- Em và các bạn thường chơi trò chơi gì?
- Em thích hoạt động nào nhất?
- Em cảm thấy thế nào sau mỗi giờ ra chơi?
Học sinh tham khảo đoạn văn mẫu sau:
(1) Vào giờ ra chơi, trường em rất đông vui và nhộn nhịp. (2) Trên sân trường là nhóm các bạn học sinh chơi đá cầu, nhảy dây, đuổi bắt. (3) Ở phía vườn cây, là các nhóm ngồi trò chuyện, đọc sách. (4) Tiếng cười đùa, tiếng nói chuyện ồn ã, râm ran. (5) Bầu không khí vô cùng vui vẻ và thoải mái.
>> Xem thêm nhiều đoạn văn mẫu khác tại Kể về một giờ ra chơi ở trường em lớp 2
-------------------------------------------------
>> Tiếp theo: Bài 20: Nhím nâu kết bạn - Đọc mở rộng
Tài liệu Tiếng Việt lớp 2 Kết nối tri thức trang 91, 92, 93 Bài 29: Nhím nâu kết bạn - Phần Luyện tập trên đây đã giúp các em hiểu được cách làm, trình bày những bài tập trong sách giáo khoa, đồng thời cung cấp đáp án chính xác để đối chiếu sau giờ học. Để củng cố thêm kiến thức các em có thể tham khảo thêm Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2 hoàn toàn miễn phí.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự quan tâm, ủng hộ, cùng sự đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.