Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Ôn tập về phân số

Chủ đề: Ôn tập về phân số

Do tình hình dịch Covid-19, ở năm học 2019-2020 này, 40 tỉnh thành đã cho học sinh nghỉ đến khi có thông báo mới. Số còn lại cho nghỉ đến giữa tháng 4. Vì thế mà thời điểm kết thúc năm học được lùi đến trước ngày 15/7, chậm một tháng rưỡi so với mọi năm. Để giảm thiểu áp lực đi học trở lại của các em học sinh, Bộ Giáo dục đã đưa ra phương án Tinh giảm chương trình. Với mong muốn giúp các em học sinh lớp 5 có thể ôn tập hiệu quả nhất môn Toán lớp 5 chuẩn bị vào lớp 6, VnDoc đã biên soạn và giới thiệu đến các em học sinh, quý phụ huynh và quý thầy cô giác tài liệu: Hướng dẫn học Toán lớp 5 chương trình tinh giảm - chủ đề: Ôn tập về phân số. Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 5, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 5 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 5. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Lưu ý: Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết để tải về.

Với tài liệu tinh giản nội dung này, các em học sinh có thể kiểm tra và ôn tập kiến thức của mình về rút gọn phân số, quy đồng mẫu số và so sánh phân số. Theo khung chương trình giảm tải, các tiết luyện tập chung sẽ được lược bỏ, bởi vậy mà các em học sinh sẽ có ít thời gian luyện tập trên lớp mà phải luyện tập tại nhà. Với hướng dẫn giải đi kèm, các em học sinh có thể kiểm tra học lực cũng như củng cố lại kiến thức. Qua đó, giúp các em học sinh có thể phát triển được năng khiếu học môn Toán lớp 5, chuẩn bị thi vào lớp 6 và đây cũng là một tài liệu hay để quý thầy cô có thể sử dụng để ra các bài kiểm tra trên lớp.

Nội dung của tài liệu Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Ôn tập về phân số

A. Lý thuyết

1. Rút gọn phân số

Khi cùng nhân (chia) cả tử số và mẫu số với cùng một số tự nhiên lớn hơn 1 ta được một phân số mới bằng phân số đã cho.

Khi cả tử số và mẫu số cùng được gấp (giảm) bao nhiêu lần thì hiệu và tổng của chúng cũng được gấp (giảm) bấy nhiêu lần.

Các bước để rút gọn phân số:

+ Bước 1: Xét xem cả từ và mẫu của phân số đó có cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 1 nào hay không.

+ Bước 2: Nếu có, chia cả tử và mẫu của phân số đó cho số tự nhiên vừa tìm được.

+ Bước 3: Lặp lại bước 1 để kiểm tra số đó đã tối giản hay chưa.

Lưu ý: Một phân số được coi là tối giản khi cả tử và mẫu của nó không đồng thời chia hết cho bất kỳ số tự nhiên nào lớn hơn 1.

2. Quy đồng mẫu số

Để quy đồng mẫu hai phân số, ta làm như sau:

+ Lấy cả tử và mẫu của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

+ Lấy cả tử và mẫu của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

Mẫu số ở các phân số mới tìm được khi đó bằng nhau và được gọi là mẫu số chung.

Lưu ý: Việc lựa chọn mẫu số chung phải là số nhỏ nhất (Khác 0) mà chia được cho tất cả các mẫu số.

3. So sánh phân số

+ Có cùng mẫu số: ta so sánh hai tử số, phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn.

+ Không cùng mẫu số: thì ta quy đồng mẫu số rồi so sánh hai tử số của các phân số đã quy đồng được.

B. Bài tập vận dụng

Bài 1: Rút gọn các phân số sau

a, \frac{12}{24}\(\frac{12}{24}\)

b, \frac{35}{75}\(\frac{35}{75}\)

c, \frac{5}{20}\(\frac{5}{20}\)

d, \frac{27}{90}\(\frac{27}{90}\)

e, \frac{126}{270}\(\frac{126}{270}\)

f, \frac{42}{1050}\(\frac{42}{1050}\)

g, \frac{378}{440}\(\frac{378}{440}\)

h, \frac{26}{156}\(\frac{26}{156}\)

i, \frac{32}{12}\(\frac{32}{12}\)

k, \frac{11}{143}\(\frac{11}{143}\)

Bài 2: Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ (chú ý rút gọn nếu có thể)

a, 30 phút

b, 25 phút

c, 100 phút

d, 18 phút

e, 80 phút

Bài 3: Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản):

a, 45 dm²

b, 300 cm²

c, 57500 mm²

Bài 4: Bạn Lan thường ngủ 8 giờ mỗi ngày. Hỏi thời gian bạn Lan thức chiếm bao nhiêu phần của ngày?

Bài 5: Một bể nước có dung tích 5000 lít. Người ta đã bơm 3500 lít nước vào bề. Hỏi lượng nước cần bơm tiếp cho đầy bể bằng mấy phần dung dịch của bể?

Bài 7: Một tủ sách có 1400 cuốn, trong số đó có 600 cuốn sách toán học, 360 cuốn sách văn học, 108 cuốn sách ngoại ngữ, 35 cuốn sách tin học, còn lại là truyện tranh. Hỏi mỗi loại sách trên chiếm bao nhiêu phần của tổng số sách?

Bài 8: Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây:

a, \frac{8}{18} ; \frac{35}{14} ; \frac{88}{56} ; \frac{12}{27} ; \frac{11}{7} ; \frac{5}{2}\(\frac{8}{18} ; \frac{35}{14} ; \frac{88}{56} ; \frac{12}{27} ; \frac{11}{7} ; \frac{5}{2}\)

b, \frac{12}{17} ; \frac{35}{27} ; \frac{60}{85} ; \frac{77}{56} ; \frac{245}{189} ; \frac{11}{8}\(\frac{12}{17} ; \frac{35}{27} ; \frac{60}{85} ; \frac{77}{56} ; \frac{245}{189} ; \frac{11}{8}\)

Bài 8: Trong các phân số sau đây, tìm phân số không bằng các phân số còn lại:

a, \frac{5}{30}; \frac{1}{6} ; \frac{4}{24} ; \frac{10}{60}; \frac{2}{12} ; \frac{3}{18} ; \frac{5}{3}\(\frac{5}{30}; \frac{1}{6} ; \frac{4}{24} ; \frac{10}{60}; \frac{2}{12} ; \frac{3}{18} ; \frac{5}{3}\)

b, \frac{24}{36} ; \frac{6}{9} ; \frac{10}{15} ; \frac{14}{21} ; \frac{12}{18} ; \frac{3}{2} ; \frac{8}{12}\(\frac{24}{36} ; \frac{6}{9} ; \frac{10}{15} ; \frac{14}{21} ; \frac{12}{18} ; \frac{3}{2} ; \frac{8}{12}\)

Bài 9: Quy đồng mẫu các phân số sau:

a, \frac{3}{4} ; \frac{1}{9} ; \frac{5}{5}\(\frac{3}{4} ; \frac{1}{9} ; \frac{5}{5}\)

b, \frac{1}{7} ; \frac{1}{8} ; \frac{3}{4}\(\frac{1}{7} ; \frac{1}{8} ; \frac{3}{4}\)

c, \frac{4}{11}; \frac{5}{14} ; \frac{1}{2}\(\frac{4}{11}; \frac{5}{14} ; \frac{1}{2}\)

d, \frac{31}{48} ; \frac{5}{16} ; \frac{7}{12}\(\frac{31}{48} ; \frac{5}{16} ; \frac{7}{12}\)

Bài 10: Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số:

a, \frac{51}{136} ; \frac{60}{108} ; \frac{26}{156}\(\frac{51}{136} ; \frac{60}{108} ; \frac{26}{156}\)

b, \frac{165}{270} ; \frac{91}{156} ; \frac{210}{1134}\(\frac{165}{270} ; \frac{91}{156} ; \frac{210}{1134}\)

Bài 11: Viết các phân số sau đây dưới dạng phân số có mẫu là 24: \frac{5}{6}; \frac{3}{8}; \frac{7}{12} ; \frac{25}{100}; \frac{72}{108}; \frac{10}{60}\(\frac{5}{6}; \frac{3}{8}; \frac{7}{12} ; \frac{25}{100}; \frac{72}{108}; \frac{10}{60}\)

Bài 12: Viết các số sau đây dưới dạng phân số có mẫu là 9: 1 ; 4 ; \frac{2}{3} ; 0 ; \frac{85}{153}\(1 ; 4 ; \frac{2}{3} ; 0 ; \frac{85}{153}\)

Bài 13: Viết các phân số -5/12 và 7/-18 dưới dạng các phân số có:

a, mẫu là 36

b, mẫu là 180

Bài 14:

a, So sánh hai phân số: 3/5 và 1, 2/2 và 1, 9/4 và 1.

b, Nêu đặc điểm phân số lớn hơn 1, bé hơn 1 và bằng 1.

Bài 15:

a, So sánh hai phân số: 2/5 và 2/7, 5/9 và 5/6, 11/2 và 11/3

b, Nêu cách so sánh hai phân số có cùng tử số

Bài 16:

a, Thời gian nào dài hơn: 2/3 h hay 3/4 h?

b, Đoạn thẳng nào ngắn hơn: 7/10m hay 3/4m?

c, Khối lượng nào lớn hơn: 7/8 kg hay 9/10?

Bài 17: Lớp 5A có 4/5 số học sinh thích bóng bàn, 7/10 số học sinh thích bóng chuyền, 23/25 số học sinh thích bóng đá. Môn bóng nào được nhiều bạn học sinh lớp 5A yêu thích nhất?

C. Lời giải

Bài 1: Rút gọn các phân số sau

Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Ôn tập về phân số ảnh số 1

Bài 2: Viết các số đo thời gian sau đây với đơn vị là giờ (chú ý rút gọn nếu có thể)

Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Ôn tập về phân số ảnh số 2

Bài 3: Đổi ra mét vuông (viết dưới dạng phân số tối giản):

Tinh giản Toán lớp 5 chủ đề: Ôn tập về phân số ảnh số 3

Bài 4:

Thời gian bạn Lan thức là: 24 – 8 = 16 (giờ)

Thời gian bạn Lan thức chiếm số phần của ngày là 16/24 = 2/3 ngày

Bài 5:

Lượng nước còn lại phải bơm để đầy bể là: 5000 – 3500 = 1500 (lít)

Lượng nước cần bơm tiếp cho đầy bể chiếm số phần dung dịch bể là 1500/5000 = 3/20 bể

(Để xem trọn bộ tài liệu mời tải tài liệu về)

---------------------------------

Ngoài phiếu Hướng dẫn học môn Toán lớp 5 theo chương trình tinh giảm, mời các em học sinh tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 môn Toán và Tiếng Việt lớp 5 như:

được VnDoc sưu tầm và tổng hợp. Với tài liệu này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện thêm kỹ năng giải đề và làm bài tốt hơn. Chúc các em học tập tốt!

Chia sẻ, đánh giá bài viết
15
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán lớp 5

    Xem thêm