Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 83: Ôn tập về phân số và các phép tính với phân số - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Kết quả của phép cộng 2\frac{1}{7}+ 3\frac{{1}}{{3}} là:

    Book

    Hướng dẫn:

    Cách 1: 2\frac{1}{7}+3\frac{1}{3}=\frac{15}{7}+\frac{10}{3}=\frac{45}{21}+\frac{70}{21}=\frac{115}{21}

    Cách 2:

    2\frac{1}{7}+3\frac{1}{3}=\left(2+\frac{1}{7}ight)+\left(3+\frac{1}{3}ight)

    =\left(2+3ight)+\left(\frac{1}{7}+\frac{1}{3}ight)=5+\frac{10}{21}=\frac{115}{21}

  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Mẹ đưa cho Hà 5 tờ 20 000 đồng. Hà dùng \frac{3}{5} số tiền đó mua 4 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

    Education

    Giá tiền của mỗi quyển vở là 15000||15 000 đồng.

    Đáp án là:

    Mẹ đưa cho Hà 5 tờ 20 000 đồng. Hà dùng \frac{3}{5} số tiền đó mua 4 quyển vở. Hỏi mỗi quyển vở có giá bao nhiêu tiền?

    Education

    Giá tiền của mỗi quyển vở là 15000||15 000 đồng.

    Mẹ cho Hà số tiền là:

    20 000 x 5 = 100 000 (đồng)

    Số tiền Hà dùng để mua vở là:

    100\ 000\times\frac{3}{5}=60\ 000 (đồng)

    Mỗi quyển vở có giá tiền là:

    60 000 : 4 = 15 000 (đồng)

    Đáp số: 15 000 đồng.

  • Câu 3: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một tấm vải dài 20 m, đã may áo hết \frac{4}{5} tấm vải đó. Số vải còn lại người ta để may các túi, mỗi túi hết \frac{2}{3} m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu túi như vậy?

    Write

    May được tất cả 6 túi như vậy.

    Đáp án là:

    Một tấm vải dài 20 m, đã may áo hết \frac{4}{5} tấm vải đó. Số vải còn lại người ta để may các túi, mỗi túi hết \frac{2}{3} m. Hỏi may được tất cả bao nhiêu túi như vậy?

    Write

    May được tất cả 6 túi như vậy.

    Số mét vải đã may áo là:

    20\times\frac{4}{5}=16 (m)

    Số mét vải còn lại là:

    20 - 16 = 4 (m)

    May được tất cả số túi như vậy là:

    4:\frac{2}{3}=6 (túi)

    Đáp số: 6 túi.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Bốn tổ nhận sửa quãng đường AB. Tổ Một phải sửa \frac{1}{6} quãng đường AB. Tổ Hai sửa nhiều hơn tổ Một \frac{1}{8} quãng đường nhưng ít hơn tổ Ba \frac{1}{12} quãng đường. Hỏi tổ Bốn phải sửa bao nhiêu phần quãng đường?

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Số phần quãng đường tổ Hai phải sửa là:

    \frac{1}{6}+\frac{1}{8}=\frac{7}{24} (quãng đường)

    Số phần quãng đường tổ Ba phải sửa là:

    \frac{7}{24}+\frac{1}{12}=\frac{3}{8} (quãng đường)

    Tổ Bốn phải sửa số phần quãng đường là:

    1-\frac{1}{6}-\frac{7}{24}-\frac{3}{8}=\frac{1}{6} (quãng đường)

    Đáp số: \frac{1}{6} quãng đường

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm của \frac{7}{8}\ ......\ \frac{8}{9} là:

    Book

    <

    Đáp án là:

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm của \frac{7}{8}\ ......\ \frac{8}{9} là:

    Book

    <

  • Câu 6: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Tìm x, biết:

    \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25} 

    Vậy x = 15

    Đáp án là:

    Tìm x, biết:

    \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25} 

    Vậy x = 15

    Ta có: \frac{x-3}{100}=\frac{3}{25}

    \frac{x-3}{100}=\frac{12}{100}

    x - 3 = 12

    x = 12 + 3

    x = 15

  • Câu 7: Vận dụng cao
    Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể không có nước. Nếu vòi thứ nhất chảy một mình thì sau 3 giờ sẽ đầy bể và vòi thứ hai chảy một mình thì sau 6 giờ sẽ đầy bể. Hỏi trong một giờ cả hai vòi cùng chảy thì được một lượng nước bằng mấy phần bể?
    Hướng dẫn:

    Bài giải

    1 giờ vòi thứ nhất chảy được: 

    1 : 3 = \frac{1}{3} (bể)

    1 giờ vòi thứ hai chảy được:

    1 : 6 = \frac{1}{6} (bể)

    Trong một giờ cả hai vòi chảy được:

    \frac{1}{3}+\frac{1}{6}=\frac{1}{2} (bể)

    Đáp số: \frac{1}{2} bể

  • Câu 8: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: \frac{175}{875}=\frac{...}{100}

    Computer

    Số đó là 20

    Đáp án là:

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: \frac{175}{875}=\frac{...}{100}

    Computer

    Số đó là 20

    \frac{175}{875}=\frac{175:175}{875:185}=\frac{1}{5}=\frac{1\times 20}{5\times20 }=\frac{\bf20}{100}

  • Câu 9: Vận dụng
    Các phân số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:
  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Viết hỗn số 3\frac{5}{7} dưới dạng phân số là:

    Hướng dẫn:

     Ta có: 3\frac{5}{7}=3+\frac{5}{7}=\frac{21}{7}+\frac{5}{7}=\frac{26}{7}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (10%):
    2/3
  • Vận dụng (70%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo