Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 91: Ôn tập chung

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích hình thang có đáy lớn bằng 1,8 m, đáy bé bằng 1,2 m và chiều cao bằng 0,8 m là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình thang là:

    \frac{\left(1,8+1,2ight)\times0,8}{2}=1,2 (m2)

    Đáp số: 1,2 m2.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3,8 m. Người ta muốn sơn các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng 9,6 m2? (Chỉ sơn bên trong phòng)

    Diện tích cần sơn là 84,96 m2.

    Đáp án là:

    Một căn phòng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 6 m, chiều rộng 3,6 m và chiều cao 3,8 m. Người ta muốn sơn các bức tường xung quanh và trần của căn phòng đó. Hỏi diện tích cần sơn là bao nhiêu mét vuông, biết tổng diện tích các cửa bằng 9,6 m2? (Chỉ sơn bên trong phòng)

    Diện tích cần sơn là 84,96 m2.

     Bài giải

    Diện tích xung quanh căn phòng hình hộp chữ nhật là:

    (6 + 3,6) x 2 x 3,8 = 72,96 (m2)

    Diện tích trần nhà là:

    6 x 3,6 = 21,6 (m2)

    Diện tích cần sơn là:

    72,96 + 21,6 - 9,6 = 84,96 (m2)

    Đáp số: 84,96 m2.

  • Câu 3: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau.

    Hình hộp chữ nhật
    Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần
    4 dm 2 dm 3 dm 36 dm2  52 dm2 
    0,7 m 0,4 m 0,3 m 0,66 m2  1,22 m2 
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau.

    Hình hộp chữ nhật
    Chiều dài Chiều rộng Chiều cao Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần
    4 dm 2 dm 3 dm 36 dm2  52 dm2 
    0,7 m 0,4 m 0,3 m 0,66 m2  1,22 m2 
  • Câu 4: Nhận biết
    Số?
    s95 km84,7 km56 km
    v38 km/giờ24,2 km/giờ42 km/giờ
    t2,5 giờ3,5 giờ1 giờ 20 phút
    Đáp án là:
    s95 km84,7 km56 km
    v38 km/giờ24,2 km/giờ42 km/giờ
    t2,5 giờ3,5 giờ1 giờ 20 phút
  • Câu 5: Nhận biết
    Số?

    85 kg = 0,085tấn

    162 m = 0,162km

    Đáp án là:

    85 kg = 0,085tấn

    162 m = 0,162km

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Lãi suất tiết kiệm một tháng là 0,5%. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng, cả số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu đồng?

    Education

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Số tiền lãi người đó nhận được sau một tháng là:

    10 000 000 x 0,5% = 50 000 (đồng)

    Sau một tháng, cả số tiền gửi và tiền lãi là:

    10 000 000 + 50 000 = 10 050 000 (đồng)

    Đáp số: 10 050 000 đồng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng bán đậu có \frac{3}{5} số đậu là đậu xanh, \frac{1}{4} số đậu là đậu đỏ, còn lại là đậu đen. Hỏi số đậu đen chiếm bao nhiêu phần số đậu ở cửa hàng? 

    Hướng dẫn:

    Cách 1: Số đậu xanh và số đậu đỏ chiếm số phần số đậu ở cửa hàng là:

    \frac{3}{5}+\frac{1}{4}=\frac{17}{20} (số đậu)

    Số đậu đen chiếm số phần số đậu là:

    1-\frac{17}{20}=\frac{3}{20}

    Đáp số: \frac{3}{20} số đậu.

    Cách 2: Số đậu đen chiếm số phần số đậu là:

    1-\frac{3}{5}-\frac{1}{4}=\frac{3}{20}

    Đáp số: \frac{3}{20} số đậu.

  • Câu 8: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Hoàn thành bảng sau:

    Cạnh hình lập phương Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích
    1,6 m 10,24 m2  15,36 m2  4,096m3
    7 dm 196 dm2  294 dm2  343 dm3 
    Đáp án là:

    Hoàn thành bảng sau:

    Cạnh hình lập phương Diện tích xung quanh Diện tích toàn phần Thể tích
    1,6 m 10,24 m2  15,36 m2  4,096m3
    7 dm 196 dm2  294 dm2  343 dm3 
  • Câu 9: Nhận biết
    Nếu đơn vị của vận tốc là m/phút, đơn vị của thời gian là phút thì đơn vị của quãng đường là:
  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

     Cho S là diện tích hình tròn, r là bán kinh hình tròn. Công thức tính diện tích hình tròn là:

    Mục này có hình ảnh của: Capybara✨️

  • Câu 11: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):

    Mẫu: 0,12 = 12%

    0,35 = 35%

    0,318 = 31,8%

    0,004 = 0,4%

    Đáp án là:

    Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):

    Mẫu: 0,12 = 12%

    0,35 = 35%

    0,318 = 31,8%

    0,004 = 0,4%

  • Câu 12: Vận dụng
    Một học sinh chạy 5 vòng quanh một khu đất, mỗi vòng chạy hết 4 phút 20 giây, mỗi giây chạy được 1,5 m. Tìm độ dài quãng đường em đã chạy.
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Đổi 4 phút 20 giây = 260 giây

    Mỗi vòng học sinh chạy số mét là:

    260 x 1,5 = 390 (m)

    Độ dài quãng đường đã chạy là:

    390 x 5 = 1 950 (m)

    Đáp số: 1 950 m.

  • Câu 13: Vận dụng
    Hà tung một vật hình tròn có hai mặt màu xanh và màu đỏ 12 lần. Tỉ số của số lần mặt màu xanh xuất hiện và số lần mặt màu đỏ xuất hiện là \frac{1}{2}. Hỏi mặt màu đỏ đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là 8 lần.

    Đáp án là:

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là 8 lần.

    Cách 1: Tỉ số của số lần mặt màu xanh xuất hiện và số lần mặt màu đỏ xuất hiện là \frac{1}{2}

    hay tỉ số của số lần mặt màu đỏ xuất hiện và tổng số lần tung là \frac{2}{3}

    Vậy số lần xuất hiện mặt màu đỏ là:

    12\times\frac{2}{3}=8 (lần)

    Đáp số: 8 lần.

    Cách 2: Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 2 = 3 (phần)

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là:

    12 : 3 x 2 = 8 (lần)

    Đáp số: 8 lần.

  • Câu 14: Nhận biết
    Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên hình biểu đồ hình quạt sau.

    Có 25% số học sinh yêu thích màu:

  • Câu 15: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Số "Sáu triệu tám trăm ba mươi nghìn tám trăm linh chín" được viết là:

    Book

    6 830 809||6830809

    Đáp án là:

    Số "Sáu triệu tám trăm ba mươi nghìn tám trăm linh chín" được viết là:

    Book

    6 830 809||6830809

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (67%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo