Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 91: Ôn tập chung

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    91% đọc là:

    Student

    Chín mươi mốt phần trăm

    Đáp án là:

    91% đọc là:

    Student

    Chín mươi mốt phần trăm

  • Câu 2: Nhận biết
    Nếu đơn vị của quãng đường là m, đơn vị của vận tốc là m/phút thì đơn vị của thời gian là:
  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

     Diện tích của hình tròn có bán kính 2,5 cm là:

    Mục này có hình ảnh của:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích của hình tròn là:

    3,14 x 2,5 x 2,5 = 19,625 (cm2)

    Đáp số: 19,625 cm2.

  • Câu 4: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Hồng tung một đồng xu 20 lần. Số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20} tổng số lần tung. Hỏi mặt ngửa đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Reading

    Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

    Đáp án là:

    Hồng tung một đồng xu 20 lần. Số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20} tổng số lần tung. Hỏi mặt ngửa đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Reading

    Số lần xuất hiện mặt ngửa là 9 lần.

     Ta có số lần mặt sấp xuất hiện bằng \frac{11}{20} tổng số lần tung nên số lần mặt sấp xuất hiện là 11 lần.

    Vậy số lần xuất hiện mặt ngửa là:

    20 - 11 = 9 (lần)

    Đáp số: 9 lần

  • Câu 5: Vận dụng
    Một ô tô tải xuất phát từ A đến B lúc 6 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ, cùng lúc đó một ô tô con xuất phát từ B đến A với vận tốc 42 km/giờ. Tính tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ.

    Tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ là 205 km.

    Đáp án là:

    Tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ là 205 km.

     Bài giải

    Thời gian hai xe đi từ lúc xuất phát đến lúc 9 giờ là:

    9 giờ - 6 giờ 30 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ

    Quãng đường xe ô tô tải đi được là:

    40 x 2,5 = 100 (km)

    Quãng đường xe ô tô con đi được là:

    42 x 2,5 = 105 (km)

    Tổng quãng đường hai xe đi được lúc 9 giờ là:

    100 + 105 = 205 (km)

    Đáp số: 205 km.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một chiếc xe đạp có giá 500 000 đồng. Nhân dịp năm học mới nên cửa hàng giảm giá 15%. Hỏi giá của chiếc xe đạp sau khi giảm giá là bao nhiêu?

    Sau khi giảm giá, giá tiền của chiếc xe đạp là 425 000 || 425000 đồng.

    Đáp án là:

    Một chiếc xe đạp có giá 500 000 đồng. Nhân dịp năm học mới nên cửa hàng giảm giá 15%. Hỏi giá của chiếc xe đạp sau khi giảm giá là bao nhiêu?

    Sau khi giảm giá, giá tiền của chiếc xe đạp là 425 000 || 425000 đồng.

     Bài giải

    Số tiền được giảm giá là:

    500 000 x 15% = 75 000 (đồng)

    Giá của chiếc xe đạp sau khi giảm giá là:

    500 000 - 75 000  = 425 000 (đồng)

    Đáp số: 425 000 đồng.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:

    School

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Thể tích của hình lập phương có cạnh 1,2 m là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Thể tích của hình lập phương là:

    1,2 x 1,2 x 1,2 = 1,728 (m3)

    Đáp số: 1,728 m3 

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 350 cm2 và có chiều cao là 7 cm. Tính chu vi đáy của hình hộp chữ nhật đó.

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:

    350 : 7 = 50 (cm)

    Đáp số: 50 cm.

  • Câu 10: Nhận biết
    Số nào dưới đây không là số thập phân?
  • Câu 11: Nhận biết
    Diện tích hình thang có độ dài đáy lớn 7,8 cm; độ dài đáy bé 5,6 cm và chiều cao 3,2 cm là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình thang là:

    \frac{\left(7,8+5,6\right)\times3,2}{2}=21,44 (cm2)

    Đáp số: 21,44 cm2.

  • Câu 12: Nhận biết
    Nếu đơn vị của vận tốc là m/phút, đơn vị của thời gian là phút thì đơn vị của quãng đường là:
  • Câu 13: Nhận biết
    Số nào dưới đây có giá trị của chữ số 7 là 70 000?
  • Câu 14: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Có 30 học sinh đã tham gia cuộc khảo sát về hoạt động yêu thích nhất trong ngày cuối tuần. Kết quả khảo sát được biểu diễn trong bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.

    Số học sinh tham gia các hoạt động trong ngày cuối tuần

    Hoạt độngChăm sóc câyĐọc sáchLàm việc nhàGiải câu đố
    Số học sinh10%40%30%20%

    Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các hoạt động cuối tuần

    Hoạt động nào được học sinh yêu thích nhiều nhất?

  • Câu 15: Nhận biết
    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều rộng 5 cm, chiều dài 6 cm và chiều cao 8 cm là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

    (5 + 6) x 2 x 8 = 176 (cm2)

    Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

    176 + 5 x 6 x 2 = 206 (cm2)

    Đáp số: 206 cm2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (67%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (13%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo