Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn đã dùng hết 2 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Bài 46: Luyện tập chung Cánh diều

Bài 46: Luyện tập chung lớp 5

VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 46: Luyện tập chung lớp 5 sách Cánh diều. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Nối đáp án đúng.

    Nối đáp án đúng.

    Sử dụng máy tính cầm tay, nối phép tính với kết quả thích hợp.

    514 451 + 764 842
    10 784 845 - 8 245 755
    7 842 x 24
    937 704 : 12
    1 279 293
    2 539 090
    188 208
    78 142
    Đáp án đúng là:
    514 451 + 764 842
    10 784 845 - 8 245 755
    7 842 x 24
    937 704 : 12
    1 279 293
    2 539 090
    188 208
    78 142
  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36 m và chiều rộng là 24 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hỏi trên bản đồ đó, hình chữ nhật có chu vi bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Back to school

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là 40 cm.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36 m và chiều rộng là 24 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hỏi trên bản đồ đó, hình chữ nhật có chu vi bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Back to school

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là 40 cm.

     Bài giải

    Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

    (36 + 24) x 2 = 120 (m) = 12 000 cm

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là:

    12 000 : 300 = 40 (cm)

    Đáp số: 40 cm.

  • Câu 3: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):

    Mẫu: 0,12 = 12%

    0,35 = 35%

    0,318 = 31,8%

    0,004 = 0,4%

    Đáp án là:

    Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):

    Mẫu: 0,12 = 12%

    0,35 = 35%

    0,318 = 31,8%

    0,004 = 0,4%

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Nam có 15 viên bi trắng, 25 viên bi vàng và 10 viên bi đỏ. Chọn khẳng định sai.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một trường tiểu học có 1 250 học sinh. Trong đó có 700 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.

    Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 44%

    Đáp án là:

    Một trường tiểu học có 1 250 học sinh. Trong đó có 700 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.

    Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 44%

     Bài giải

    Số học sinh nam của trường là:

    1 250 - 700 = 550 (học sinh)

    Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là:

    550 : 1 250 = 0,44 = 44%

    Đáp số: 44%.

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tính tỉ số phần trăm của hai số 15 và 24.

    Hướng dẫn:

    Ta có: 15 : 24 = 0,625 = 62,5%

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn đo được là 169 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn.

    Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn là 169 km.

    Đáp án là:

    Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1 000 000, quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn đo được là 169 mm. Tìm độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn.

    Độ dài thật của quãng đường Hà Nội - Lạng Sơn là 169 km.

    Bài giải

    Độ dài thật của quãng đường Hà Nội – Lạng Sơn là:

    169 x 1 000 000 = 169 000 000 (mm) = 169 km

    Đáp số: 169 km.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    15% của 120 m là:

    Hướng dẫn:

    120 x 15% = 120 x \frac{15}{100} = 18 (m)

    Vậy 15% của 120 m là 18 m.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng mua một số hàng trị giá 3 500 000 đồng. Bán hết số hàng đó, họ tính ra được lãi 10% giá mua. Hỏi cửa hàng bán hết số hàng đó được bao nhiêu tiền?

    Cửa hàng bán hết số hàng đó được 3 850 000 || 3850000 đồng.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng mua một số hàng trị giá 3 500 000 đồng. Bán hết số hàng đó, họ tính ra được lãi 10% giá mua. Hỏi cửa hàng bán hết số hàng đó được bao nhiêu tiền?

    Cửa hàng bán hết số hàng đó được 3 850 000 || 3850000 đồng.

     Bài giải

    Số tiền lãi họ tính được là:

    3 500 000 x 10% = 350 000 (đồng)

    Cửa hàng bán hết số hàng đó được số tiền là:

    3 500 000 + 350 000 = 3 850 000 (đồng)

    Đáp số: 3 850 000 đồng.

  • Câu 10: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng có 600 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 20% số gạo, buổi chiều cửa hàng bán được 25% số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo sau cả ngày bán?

    Cửa hàng còn lại 330 kg gạo.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng có 600 kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 20% số gạo, buổi chiều cửa hàng bán được 25% số gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo sau cả ngày bán?

    Cửa hàng còn lại 330 kg gạo.

     Bài giải

    Buổi sáng cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

    600 x 20% = 120 (kg)

    Buổi chiều cửa hàng bán được số ki-lô-gam gạo là:

    600 x 25 % = 150 (kg)

    Cửa hàng còn lại số ki-lô-gam gạo sau cả ngày bán là:

    600 – 120 – 150 = 330 (kg)

    Đáp số: 330 kg gạo.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chia sẻ, đánh giá bài viết
4
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Toán lớp 5 Cánh Diều

    Xem thêm