Hai nghìn không trăm hai mươi ki-lô-mét vuông viết là:
Hai nghìn không trăm hai mươi ki-lô-mét vuông viết là:
Số đo 72,36 km2 đọc là:

1 ha gấp 1 km2 số lần là:

Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 6 km, chiều rộng bằng chiều dài. Diện tích của khu rừng là:
Bài giải
Chiều rộng của khu rừng là:
(km)
Diện tích của khu rừng là:
6 x 4 = 24 (km2)
Đáp số: 24 km2.
Điền số thích hợp.

50 km2 = 5000 || 5 000 ha
km2 = 80 ha
Điền số thích hợp.

50 km2 = 5000 || 5 000 ha
km2 = 80 ha
Diện tích quần thể di tích đó bé hơn || lớn hơn 10 000 ha.
Diện tích quần thể di tích đó bé hơn || lớn hơn 10 000 ha.
Bài giải
Chiều rộng của quần thể di tích là:
12 - 5 = 7 (km)
Diện tích của quần thể di tích là:
12 x 7 = 84 (km2) = 8 400 ha
Vậy diện tích quần thể di tích đó bé hơn 10 000 ha.
3 600 ha = 36km2
ha = 3 750 || 3750 m2
3 600 ha = 36km2
ha = 3 750 || 3750 m2
Diện tích khu dân cư đó là 1km2.
Diện tích khu dân cư đó là 1km2.
Diện tích mỗi mảnh đất hình chữ nhật là:
25 x 10 = 250 (m2)
Diện tích của khu dân cư đó là:
250 x 2000 x 2 = 1 000 000 (m2) = 1 km2
Đáp số: 1 km2.
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
![]()
5 km2 = 5 000 000 || 5000000 m2
Điền số thích hợp vào chỗ trống.
![]()
5 km2 = 5 000 000 || 5000000 m2
Nối đáp án đúng.
Nối cách đọc với cách viết thích hợp.

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: