Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \frac{5}{3} chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Student

    Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.

    Đáp án là:

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \frac{5}{3} chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Student

    Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 2 = 12 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    12 x 5 = 60 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    12 x 3 = 36 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    60 x 36 = 2 160 (cm2)

    Đáp số: 2 160 cm2.

  • Câu 2: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Hiệu của hai số là 38. Biết số lớn bằng \frac{5}{3} số bé. Hai số đó là: 

    Toga

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    38 : 2 = 19 

    Số lớn là:

    19 x 5 = 95 

    Số bé là:

    95 - 38 = 57

    Đáp số: 95 và 57.

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Hiện nay, mẹ hơn con 24 tuổi. Biết 5 năm trước, tuổi con bằng \frac{3}{7} tuổi mẹ. Tuổi con hiện nay là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 3 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 4 = 6 (tuổi)

    5 năm trước, tuổi con là:

    6 x 3 = 18 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    18 + 5 = 23 (tuổi)

    Đáp số: 23 tuổi.

  • Câu 4: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm tổng 2 số biết hiệu hai số là số chẵn lớn nhất có 3 chữ số khác nhau, tỉ số là \frac{3}{5} . Tổng hai số là:

    School

    Hướng dẫn:

     Số chẵn lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 986

    Ta có sơ đồ:

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Số lớn là:

    986 : 2 x 5 = 2 465 

    Số bé là: 

    2 465 - 986 = 1 479

    Tổng của hai số là:

    2 465 + 1 479 = 3 944

    Đáp số: 3 944

  • Câu 5: Vận dụng
    Năm nay tuổi anh gấp 3 lần tuổi em và anh hơn em 8 tuổi. Hỏi 3 năm nữa, tỉ số của tuổi em và tuổi anh là bao nhiêu?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    3 - 1 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    8 : 2 = 4 (tuổi)

    Tuổi anh hiện nay là:

    4 x 3 = 12 (tuổi)

    Tuổi anh 3 năm nữa là:

    12 + 3 = 15 (tuổi)

    Tuổi em 3 năm nữa là:

    15 - 8 = 7 (tuổi)

    3 năm nữa, tỉ số của tuổi em và tuổi anh là: 7 : 15 hay\frac{7}{15}

  • Câu 6: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 36 lít dầu. Biết 3 lần thùng thứ nhất bằng 5 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    University

    Thùng thứ nhất đựng 90 lít dầu

    Thùng thứ hai đựng 54 lít dầu.

    Đáp án là:

    Có hai thùng đựng dầu, thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 36 lít dầu. Biết 3 lần thùng thứ nhất bằng 5 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu?

    University

    Thùng thứ nhất đựng 90 lít dầu

    Thùng thứ hai đựng 54 lít dầu.

     Bài giải

    Ta có: 3 lần thùng thứ nhất bằng 5 lần thùng thứ hai, tức là thùng thứ nhất bằng \frac{5}{3} thùng thứ hai.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    36 : 2 = 18 (lít)

    Thùng thứ nhất có số lít dầu là:

    18 x 5 = 90 (lít)

    Thùng thứ hai có số lít dầu là:

    18 x 3 = 54 (lít)

    Đáp số: Thùng thứ nhất: 90 lít dầu

    Thùng thứ hai: 54 lít dầu

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 2 = 3 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    24 : 3 x 5 = 40 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    40 - 24 = 16 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật là:

    (40 + 16) x 2 = 112 (cm)

    Đáp số: 112 cm.

  • Câu 8: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Số viên kẹo của Nam bằng \frac{3}{4} số viên kẹo của Hùng. Nếu Hùng cho Nam 5 viên kẹo thì số kẹo của hai bạn bằng nhau. Hỏi lúc đầu Nam có bao nhiêu viên kẹo?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Lúc đầu Hùng hơn Nam số viên kẹo là:

    5 x 2 = 10 (viên)

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    4 - 3 = 1 (phần)

    Lúc đầu Nam có số viên kẹo là:

    10 : 1 x 3 = 30 (viên)

    Đáp số: 30 viên

  • Câu 9: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Mẹ hơn con 28 tuổi, biết rằng tuổi con bằng \frac{1}{5} tuổi mẹ. Tính tổng số tuổi của mẹ và con.

    Book

    Tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi

    Đáp án là:

    Mẹ hơn con 28 tuổi, biết rằng tuổi con bằng \frac{1}{5} tuổi mẹ. Tính tổng số tuổi của mẹ và con.

    Book

    Tổng số tuổi của hai mẹ con là 42 tuổi

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 – 1 = 4 (phần)

    Giá trị mỗi phần bằng nhau là:

    28 : 4 = 7

    Số tuổi của mẹ là:

    7 x 5 = 35 (tuổi)

    Số tuổi của con là:

    35 – 28 = 7 (tuổi)

    Tổng số tuổi của hai mẹ con là:

    35 + 7 = 42 (tuổi)

    Đáp số: 42 tuổi.

  • Câu 10: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chiều chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng. Sau khi mở rộng chiều rộng thêm 1 km thì khu công nghiệp có dạng hình vuông.

    Diện tích khu công nghiệp sau khi mở rộng là 9 000 000 || 9000000 m2.

    Đáp án là:

    Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chiều chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng. Sau khi mở rộng chiều rộng thêm 1 km thì khu công nghiệp có dạng hình vuông.

    Diện tích khu công nghiệp sau khi mở rộng là 9 000 000 || 9000000 m2.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là: 

    3 - 2 = 1 (phần)

    Chiều dài của khu công nghiệp là:

    1 x 3 = 3 (km)

    Diện tích của khu công nghiệp sau khi mở rộng là:

    3 x 3 = 9 (km2) = 9 000 0000 (m2)

    Đáp số: 9 000 000 m2.

  • Câu 11: Vận dụng
    Điền vào chỗ trống.

    Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

    Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.

    Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.

    Đáp án là:

    Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất đựng ít hơn thùng thứ hai 24 lít dầu. Biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng chứa bao nhiêu lít dầu?

    Thùng thứ nhất đựng 36 lít dầu.

    Thùng thứ hai đựng 60 lít dầu.

     Ta có: 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai nên thùng thứ nhất bằng \frac{3}{5} thùng thứ hai

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 2 = 12 (lít)

    Thùng thứ nhất đựng số lít dầu là:

    12 x 3 = 36 (lít)

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    12 x 5 = 60 (lít)

    Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít;

    Thùng thứ hai: 60 lít.

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Điền vào ô trống.

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Đáp án là:

    Lớp 4A có 33 học sinh, lớp 4B có 28 học sinh cùng tham gia trồng cây. Lớp 4A trồng nhiều hơn lớp 4B là 25 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây? (Biết rằng mỗi học sinh đều trồng số cây như nhau).

    Studying

    Lớp 4A trồng được 165 cây; Lớp 4B trồng được 140 cây.

    Vì mỗi học sinh trồng số cây như nhau nên số học sinh tỉ lệ với số cây trồng được.

    Do đó số cây lớp 4A trồng được bằng \frac{33}{28} số cây lớp 4B trồng được.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    33 - 28 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    25 : 5 = 5 (cây)

    Lớp 4a trồng được số cây là:

    5 x 33 = 165 (cây)

    Lớp 4B trồng số cây là:

    5 x 28 = 140 (cây)

    Đáp số: Lớp 4A: 165 cây; lớp 4B: 140 cây.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (67%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo