Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 8: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Hai đội vận tải được giao vận chuyển một lô hàng. Số hàng của đội Một bằng \frac{4}{7} số hàng của đội Hai. Nếu chuyển 36 tấn hàng của đội Hai sang đội Một thì số hàng của hai đội bằng nhau. Đội Hai chuyển số tấn hàng là:

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Số hàng của đội Hai hơn đội Một số tấn là:

    36 x 2 = 72 (tấn)

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 4 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    72 : 3 = 24 (tấn)

    Đội Hai chuyển số tấn hàng là:

    24 x 7 = 168 (tấn)

    Đáp số: 168 tấn hàng.

  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chiều chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng. Sau khi mở rộng chiều rộng thêm 1 km thì khu công nghiệp có dạng hình vuông.

    Diện tích khu công nghiệp sau khi mở rộng là 9 000 000 || 9000000 m2.

    Đáp án là:

    Một khu công nghiệp hình chữ nhật có chiều chiều dài bằng \frac{3}{2} chiều rộng. Sau khi mở rộng chiều rộng thêm 1 km thì khu công nghiệp có dạng hình vuông.

    Diện tích khu công nghiệp sau khi mở rộng là 9 000 000 || 9000000 m2.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là: 

    3 - 2 = 1 (phần)

    Chiều dài của khu công nghiệp là:

    1 x 3 = 3 (km)

    Diện tích của khu công nghiệp sau khi mở rộng là:

    3 x 3 = 9 (km2) = 9 000 0000 (m2)

    Đáp số: 9 000 000 m2.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Vườn nhà bác Tư có số cây bưởi nhiều hơn số cây xoài là 60 cây. Biết số cây xoài bằng \frac{2}{7} số cây bưởi. Hỏi nhà bác Tư có tất cả bao nhiêu cây?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Cách 1: Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    60 : 5 = 12 (cây)

    Số cây xoài là:

    12 x 2 = 24 (cây)

    Số cây bưởi là:

    12 x 7 = 84 (cây)

    Nhà bác Tư có tất cả só cây là:

    24 + 84 = 108 (cây)

    Đáp số: 108 cây.

    Cách 2: Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    60 : 5 = 12 (cây)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    7 + 2 = 9 (phần)

    Nhà bác Tư có tất cả só cây là:

    12 x 9 = 108 (cây)

    Đáp số: 108 cây.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một kệ sách có hai ngăn. Ngăn trên có nhiều hơn ngăn dưới 16 quyển sách. Hỏi mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách, biết rằng số sách ở ngăn trên bằng \frac{5}{3} số sách ở ngăn dưới? 

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    16 : 2 = 8 (quyển)

    Số quyển sách ở ngăn trên là:

    8 x 5 = 40 (quyển)

    Số quyển sách ở ngăn dưới là:

    8 x 3 = 24 (quyển)

    Đáp số: Ngăn trên: 40 quyển

    Ngăn dưới: 24 quyển

  • Câu 5: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Biết hai số có hiệu là 18, tỉ số của hai số là \frac{1}{7}. Số bé là: 

    School

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 1 = 6 (phần)

    Giá trị của một phần hay số bé là:

    18 : 6 = 3

    Đáp số: 3

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

     Mẹ hơn con 25 tuổi, biết tuổi con bằng \frac{1}{6} tuổi mẹ. Tuổi của mẹ là: 

    Back to school

    Hướng dẫn:

    Bài giải

     Hiệu số phần bằng nhau là:

    6 - 1 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần hay tuổi của con là:

    25 : 5 = 5 (tuổi)

    Tuổi của mẹ là:

    5 x 6 = 30 (tuổi)

    Đáp số: 30 tuổi.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng \frac{5}{7} số học sinh nữ? 

    Education

    Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.

    Đáp án là:

    Một trường tiểu học có số học sinh nam ít hơn số học sinh nữ là 136 học sinh. Hỏi trường đó có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ, biết rằng số học sinh nam bằng \frac{5}{7} số học sinh nữ? 

    Education

    Vậy trường tiểu học đó có 340 học sinh nam và 476 học sinh nữ.

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 5 = 2 (phần)

    Số học sinh nam là:

    136 : 2 x 5 = 340 (học sinh)

    Số học sinh nữ là:

    340 + 136 = 476 (học sinh)

    Đáp số: 476 học sinh nữ;

    340 học sinh nam.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \frac{5}{3} chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Student

    Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.

    Đáp án là:

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều dài bằng \frac{5}{3} chiều rộng. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

    Student

    Diện tích hình chữ nhật đó là 2 160||2160 cm2.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 2 = 12 (cm)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    12 x 5 = 60 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    12 x 3 = 36 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    60 x 36 = 2 160 (cm2)

    Đáp số: 2 160 cm2.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Hiện nay, bố hơn con 36 tuổi và tuổi bố gấp 7 lần tuổi con. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay.
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 - 1 = 6 (phần)

    Hiện nay tuổi bố là:

    36 : 6 x 7 = 42 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    42 - 36 = 6 (tuổi)

    Đáp số: Bố 42 tuổi và con 6 tuổi.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 24 cm, biết chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài. Diện tích hình chữ nhật đó là:

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 2 = 3 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    24 : 3 x 5 = 40 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    40 - 24 = 16 (cm)

    Diện tích hình chữ nhật là:

    40 x 16 = 640 (cm2)

    Đáp số: 640 cm2.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng \frac{4}{5} chiều dài.

    School

    Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng kém chiều dài 13 m. Tính diện tích của mảnh đất đó, biết rằng chiều rộng bằng \frac{4}{5} chiều dài.

    School

    Diện tích của mảnh đất là 3380 || 3 380 m2.

    Bài giải

     Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 4 = 1 (phần)

    Chiều dài mảnh đất là:

    13 x 5 = 65 (m)

    Chiều rộng của mảnh đất là:

    13 x 4 = 52 (m)

    Diện tích của mảnh đất là:

    65 x 52 = 3 380 (m2)

    Đáp số: 3 380 m2.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một đội văn nghệ của khối lớp 5 có số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 12 bạn, số bạn nữ bằng \frac{11}{5} số bạn nam. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

    Đội văn nghệ có 22 bạn nữ, 11 bạn nam.

    Đáp án là:

    Một đội văn nghệ của khối lớp 5 có số bạn nam ít hơn số bạn nữ là 12 bạn, số bạn nữ bằng \frac{11}{5} số bạn nam. Hỏi đội văn nghệ đó có bao nhiêu bạn nữ, bao nhiêu bạn nam?

    Đội văn nghệ có 22 bạn nữ, 11 bạn nam.

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    11 - 5 = 6 (phần)

    Đội văn nghệ có số bạn nữ là:

    12 : 6 x 11 = 22 (bạn)

    Đội văn nghệ có số bạn nam là: 

    22 - 12 = 10 (bạn)

    Đáp số: 22 bạn nữ, 10 bạn nam

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (75%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo