Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 85: Ôn tập về tỉ số, tỉ số phần trăm - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng trong một ngày bán được 360 lít dầu. Biết buổi sáng cửa hàng bán được số lít dầu bằng \frac{3}{4} số lít dầu bán được cả ngày. Tỉ số của số lít dầu buổi sáng bán được và số lít dầu buổi chiều bán được là: 

    School

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Buổi sáng cửa hàng bán được số lít dầu là:

    360\times\frac{3}{4}=270 (lít dầu)

    Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:

    360 - 270 = 90 (lít dầu)

    Tỉ số của số lít dầu buổi sáng bán được và số lít dầu buổi chiều bán được là:

    270 : 90 = 3 : 1 = 3

  • Câu 2: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích của thửa ruộng thứ nhất bằng \frac{8}{5} diện tích thửa ruộng thứ hai. Vậy tỉ số phần trăm diện tích thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ nhất là:

    Hướng dẫn:

     Ta có diện tích của thửa ruộng thứ nhất bằng \frac{8}{5} diện tích thửa ruộng thứ hai

    Tức là diện tích của thửa ruộng thứ hai bằng \frac{5}{8} diện tích thửa ruộng thứ nhất.

    Ta có: 5 : 8 = 0,625 = 62,5%

    Vậy tỉ số phần trăm diện tích thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ nhất là: 62,5%

  • Câu 3: Vận dụng
    Một chiếc xe đạp ban đầu có giá là 1 200 000 đồng. Sau đó, cửa hàng tăng giá lên 10%. Hỏi nếu sau đó giảm tiếp 10% thì giá cuối cùng của chiếc xe là bao nhiêu?

    Nếu sau đó giảm tiếp 10% thì giá cuối cùng của chiếc xe là 1188000 || 1 188 000đồng.

    Đáp án là:

    Nếu sau đó giảm tiếp 10% thì giá cuối cùng của chiếc xe là 1188000 || 1 188 000đồng.

     Bài giải

    Sau khi tăng 10%, giá tiền tăng thêm là:

    1 200 000 x 10% = 120 000 (đồng)

    Lúc đó giá tiền của chiếc xe là:

    1 200 000 + 120 000 = 1 320 000 (đồng)

    Nếu giảm tiếp 10% thì số tiền được giảm là:

    1 320 000 x 10% = 132 000 (đồng)

    Giá tiền cuối cùng của chiếc xe là:

    1 320 000 - 132 000 = 1 188 000 (đồng)

    Đáp số: 1 188 000 đồng.

  • Câu 4: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Theo kế hoạch, cửa hàng đặt mục tiêu bán 15 tấn gạo trong một tháng. Thực tế, tháng đó cửa hàng đã vượt kế hoạch 20%. Hỏi tháng đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu tấn gạo?

    Cửa hàng đã bán được 18 tấn gạo.

    Đáp án là:

    Theo kế hoạch, cửa hàng đặt mục tiêu bán 15 tấn gạo trong một tháng. Thực tế, tháng đó cửa hàng đã vượt kế hoạch 20%. Hỏi tháng đó cửa hàng đã bán được bao nhiêu tấn gạo?

    Cửa hàng đã bán được 18 tấn gạo.

     Bài giải

    Tháng đó, cửa hàng đã thực hiện được số phần trăm kế hoạch là:

    100% + 20% = 120% 

    Cửa hàng đã bán được số gạo trong tháng đó là:

    15 x 120% = 18 (tấn)

    Đáp số: 18 tấn gạo.

  • Câu 5: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một người có 200 kg gạo. Lần đầu người đó bán 25% số gạo, lần sau bán 60% số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Người đó còn lại 60 kg gạo.

    Đáp án là:

    Một người có 200 kg gạo. Lần đầu người đó bán 25% số gạo, lần sau bán 60% số gạo còn lại. Hỏi sau hai lần bán, người đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

    Người đó còn lại 60 kg gạo.

    Bài giải

    Lần đầu người đó bán số gạo là:

    200 x 25% = 50 (kg)

    Sau một lần bán, người đó còn số gạo là:

    200 – 50 = 150 (kg)

    Lần sau người đó bán được số gạo là:

    150 x 60% = 90 (kg)

    Sau hai lần bán, người đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:

    150 – 90 = 60 (kg)

    Đáp số: 60 kg.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một túi chứa 10 viên bi đỏ, 20 viên bi trắng và 50 viên bi vàng. Hỏi bao nhiêu phần trăm số bi không phải bi trắng?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Có tất cả số viên bi là:

    10 + 20 + 50 = 80 (viên)

    Số viên bi không phải bi trắng là:

    10 + 50 = 60 (viên bi)

    Tỉ số phần trăm số viên bi không phải bi trắng là:

    60 : 80 = 0,75 = 75%

    Đáp số: 75%

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hộp bi có 7 viên bi đỏ và 13 viên bi đỏ. Tỉ số của số viên bi đỏ và tổng số viên bi là:

    Studying

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây. Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là:

    Hướng dẫn:

     Nhận thấy trong 100 ô vuông có 26 ô vuông được tô màu xanh.

    Vậy tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 26%

  • Câu 9: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

     Tháng trước giá 1 lít xăng là 19 270 đồng, tháng này giá một lít xăng là 23 124 đồng. Hỏi giá xăng tháng này đã tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng trước?

    Giá xăng tháng này tăng 20% so với tháng trước.

    Đáp án là:

     Tháng trước giá 1 lít xăng là 19 270 đồng, tháng này giá một lít xăng là 23 124 đồng. Hỏi giá xăng tháng này đã tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng trước?

    Giá xăng tháng này tăng 20% so với tháng trước.

    Bài giải

    Tỉ số phần trăm của giá xăng tháng này và giá xăng tháng trước là:

    23 124 : 19 270 = 1,2 = 120%

    Giá xăng tháng này đã tăng số phần trăm so với giá xăng tháng trước là:

    120% - 100% = 20%

    Đáp số: 20%.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Giá xăng từ 19 000 đồng lên 20 596 đồng một lít. Hỏi giá xăng tăng bao nhiêu phần trăm?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Số tiền tăng thêm là:

    20 596 - 19 000 = 1 596 (đồng)

    Giá xăng tăng thêm số phần trăm là:

    1 596 : 19 000 = 0,084 = 8,4%

    Đáp số: 8,4%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (10%):
    2/3
  • Thông hiểu (20%):
    2/3
  • Vận dụng (70%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo