Cho số bị chia là 100,8 và số chia là 8. Thương của hai số đó là:
Luyện tập Chia một số thập phân cho một số tự nhiên Cánh diều
Chia một số thập phân cho một số tự nhiên lớp 5
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 33: Chia một số thập phân cho một số tự nhiên lớp 5 sách Cánh diều. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
- Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
- Câu 1: Nhận biếtChọn đáp án đúng.
- Câu 2: Thông hiểuĐiền vào ô trống.
Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 96,8 m. Chiều dài hơn chiều rộng 21 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất hình chữ nhật đó.
Chiều dài của khu đất là 34,7 m
Chiều rộng của khu đất là 13,7 m
Đáp án là:Một khu đất hình chữ nhật có chu vi bằng 96,8 m. Chiều dài hơn chiều rộng 21 m. Tính chiều dài và chiều rộng của khu đất hình chữ nhật đó.
Chiều dài của khu đất là 34,7 m
Chiều rộng của khu đất là 13,7 m
Bài giải
Nửa chu vi của khu đất là:
96,8 : 2 = 48,4 (m)
Chiều dài của khu đất là:
(48,4 + 21) : 2 = 34,7 (m)
Chiều rộng của khu đất là:
34,7 - 21 = 13,7 (m)
Đáp số: Chiều dài: 34,7 m
Chiều rộng: 13,7 m
- Câu 3: Thông hiểuChọn đáp án đúng.
Tổng số cân nặng của Lan và Linh là 83,2 kg. Biết Linh nặng hơn Lan 4,6 kg. Hỏi Lan nặng bao nhiêu ki lô gam?
Hướng dẫn:Bài giải
Lan nặng số ki-lô-gam là:
(83,2 - 4,6) : 2 = 39,3 (kg)
Đáp số: 39,3 kg.
- Câu 4: Nhận biếtChọn đáp án đúng.
Thương của hai số 100,32 và 16 là:
- Câu 5: Vận dụngĐiền vào ô trống.
Tìm một số thập phân, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang phải một hàng rồi cộng với số phải tìm ta được 13,53.
Số thập phân cần tìm là: 1,23
Đáp án là:Tìm một số thập phân, biết rằng nếu chuyển dấu phẩy của nó sang phải một hàng rồi cộng với số phải tìm ta được 13,53.
Số thập phân cần tìm là: 1,23
Nếu chuyển dấu phẩy sang phải một hàng thì ta được số mới gấp 10 lần số cần tìm.
Tổng số phần bằng nhau là:
10 + 1 = 11 (phần)
Giá trị của một phần là:
13,53 : 11 = 1,23
Số cần tìm là:
1,23 x 1 = 1,23
Đáp số: 1,23
- Câu 6: Nhận biếtChọn đáp án đúng.
Tìm x biết: 56,25 : x = 25
Hướng dẫn:56,25 : x = 25
x = 56,25 : 25
x = 2,25
- Câu 7: Thông hiểuĐiền vào ô trống.
Tìm giá trị của y biết: y x 35 = 12,16 + 40,34
Vậy y = 1,5
Đáp án là:Tìm giá trị của y biết: y x 35 = 12,16 + 40,34
Vậy y = 1,5
y x 35 = 12,16 + 40,34
y x 35 = 52,5
y = 52,5 : 35
y = 1,5
- Câu 8: Thông hiểuĐiền vào ô trống.
Trong 5 ngày, một cửa hàng đã bán được 346,5 kg hoa quả. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 69,3 hoa quả.
Đáp án là:Trong 5 ngày, một cửa hàng đã bán được 346,5 kg hoa quả. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam hoa quả?
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được 69,3 hoa quả.
Bài giải
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số ki-lô-gam hoa quả là:
346,5 : 5 = 69,3 (kg)
Đáp số: 69,3 kg.
- Câu 9: Thông hiểuChọn đáp án đúng.
Giá trị của biểu thức 83,05 : 5 + 25,85 : 5 là:
Hướng dẫn:83,05 : 5 + 25,85 : 5
= 16,61 + 5,17
= 21,78
- Câu 10: Vận dụngĐiền vào ô trống.
Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 3,9. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 3. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 3,6. Tìm ba số đó.
Số thứ nhất là 4,5
Số thứ hai là 3,3
Số thứ ba là 2,7
Đáp án là:Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ hai là 3,9. Trung bình cộng của số thứ hai và số thứ ba là 3. Trung bình cộng của số thứ nhất và số thứ ba là 3,6. Tìm ba số đó.
Số thứ nhất là 4,5
Số thứ hai là 3,3
Số thứ ba là 2,7
Bài giải
Tổng của số thứ nhất và số thứ hai là:
3,9 x 2 = 7,8
Tổng của số thứ hai và số thứ ba là:
3 x 2 = 6
Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là:
3,6 x 2 = 7,2
Tổng của ba số là:
(7,8 + 6 + 7,2) : 2 = 10,5
Số thứ nhất là:
10,5 - 6 = 4,5
Số thứ hai là:
10,5 - 7,2 = 3,3
Số thứ ba là:
10,5 - 7,8 = 2,7
Đáp số: Số thứ nhất là 4,5
Số thứ hai là 3,3
Số thứ ba là 2,7.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
- Nhận biết (30%):2/3
- Thông hiểu (50%):2/3
- Vận dụng (20%):2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0