Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để Kiểm tra kết quả làm bài và Tải bài về! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Bài 43: Luyện tập chung Cánh diều

Bài 43: Luyện tập chung lớp 5

VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 43: Luyện tập chung lớp 5 sách Cánh diều. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    17% của 350 là:

  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Tháng trước giá 1 lít xăng là 19 270 đồng, tháng này giá một lít xăng là 23 124 đồng. Hỏi giá xăng tháng này đã tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng trước?

    Giá xăng tháng này tăng 20% so với tháng trước.

    Đáp án là:

    Tháng trước giá 1 lít xăng là 19 270 đồng, tháng này giá một lít xăng là 23 124 đồng. Hỏi giá xăng tháng này đã tăng bao nhiêu phần trăm so với giá xăng tháng trước?

    Giá xăng tháng này tăng 20% so với tháng trước.

    Bài giải

    Tỉ số phần trăm của giá xăng tháng này và giá xăng tháng trước là:

    23 124 : 19 270 = 1,2 = 120%

    Giá xăng tháng này đã tăng số phần trăm so với giá xăng tháng trước là:

    120% - 100% = 20%

    Đáp số: 20%.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một trường Tiểu học có 600 học sinh, trong đó số học sinh nữ chiếm 56% số học sinh toàn trường. Hỏi trường Tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nam?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Số học sinh nữ của trường là:

    600 x 56% = 336 (học sinh)

    Số học sinh nam của trường là:

    600 – 336 = 264 (học sinh)

    Đáp số: 264 học sinh.

  • Câu 4: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một người gửi tiết kiệm 8 000 000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng.

    Vậy sau một tháng cả số tiền lãi và số tiền gửi là 8 048 000 || 8048000 đồng.

    Đáp án là:

    Một người gửi tiết kiệm 8 000 000 đồng, biết lãi suất tiết kiệm là 0,6% một tháng.

    Vậy sau một tháng cả số tiền lãi và số tiền gửi là 8 048 000 || 8048000 đồng.

     Bài giải

    Số tiền lãi sau một tháng là:

    8 000 000 x 0,6% = 48 000 (đồng)

    Sau một tháng, tổng số tiền lãi và số tiền gửi là:

    8 000 000 + 48 000 = 8 048 000 (đồng)

    Đáp số: 8 048 000 đồng.

  • Câu 5: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

    0,428 = 42,8%

    0,002 = 0,2%

    3,2 = 320%

    Đáp án là:

    Viết các số thập phân sau dưới dạng tỉ số phần trăm.

    0,428 = 42,8%

    0,002 = 0,2%

    3,2 = 320%

  • Câu 6: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tính: 94,5% : 27 =

  • Câu 7: Nhận biết
    Nối đáp án đúng.

    Nối đáp án đúng.

    Nối các số thập phân với tỉ số phần trăm có cùng giá trị.

    0,047
    2,25
    0,51
    1,3
    4,7%
    225%
    51%
    130%
    Đáp án đúng là:
    0,047
    2,25
    0,51
    1,3
    4,7%
    225%
    51%
    130%
  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Tìm thương của các phép chia sau và viết lại dưới dạng tỉ số phần trăm.

    Phép chiaThươngTỉ số phần trăm
    1 : 80,12512,5%
    23 : 54,6460%
    Đáp án là:

    Tìm thương của các phép chia sau và viết lại dưới dạng tỉ số phần trăm.

    Phép chiaThươngTỉ số phần trăm
    1 : 80,12512,5%
    23 : 54,6460%
  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một hình chữ nhật có chiều dài 45 m và chiều rộng 36 m.

    a) Tỉ số phần trăm của chiều dài và chiều rộng là: 125%

    b) Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài là: 80%

    Đáp án là:

    Một hình chữ nhật có chiều dài 45 m và chiều rộng 36 m.

    a) Tỉ số phần trăm của chiều dài và chiều rộng là: 125%

    b) Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài là: 80%

     Bài giải

    a) Tỉ số phần trăm của chiều dài và chiều rộng là:

    45 : 36 = 1,25

    1,25 = 125%

    b) Tỉ số phần trăm của chiều rộng và chiều dài là:

    36 : 45 = 0,8

    0,8 = 80%

    Đáp số: a) 125%

    b) 80%

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Diện tích của thửa ruộng thứ nhất bằng \(\frac{8}{5}\) diện tích thửa ruộng thứ hai. Vậy tỉ số phần trăm diện tích thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ nhất là:

    Hướng dẫn:

    Ta có diện tích của thửa ruộng thứ nhất bằng \frac{8}{5} diện tích thửa ruộng thứ hai

    Tức là diện tích của thửa ruộng thứ hai bằng \frac{5}{8} diện tích thửa ruộng thứ nhất.

    Ta có: 5 : 8 = 0,625 = 62,5%

    Vậy tỉ số phần trăm diện tích thửa ruộng thứ hai và thửa ruộng thứ nhất là: 62,5%

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (40%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
Làm lại
Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Trắc nghiệm Toán lớp 5 Cánh Diều

    Xem thêm