Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 91: Ôn tập chung - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 25 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 25 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Lan bắt đầu đi học từ 7 giờ 5 phút. Thời gian đi từ nhà Lan đến trường là 15 phút. Lan đến trường lúc:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Lan đến trường lúc:

    7 giờ 5 phút + 15 phút = 7 giờ 20 phút

    Đáp số: 7 giờ 20 phút.

  • Câu 2: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng có 35 bao gạo cân nặng 525 kg. Với 12 500 đồng/kg gạo, nếu cửa hàng bán hết 5 bao gạo thì thu được bao nhiêu tiền?

    Reading

    Cửa hàng thu được số tiền là 937 500 || 937500 đồng.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng có 35 bao gạo cân nặng 525 kg. Với 12 500 đồng/kg gạo, nếu cửa hàng bán hết 5 bao gạo thì thu được bao nhiêu tiền?

    Reading

    Cửa hàng thu được số tiền là 937 500 || 937500 đồng.

     Bài giải

    35 bao gạo gấp 5 bao gạo số lần là:

    35 : 5 = 7 (lần)

    Khối lượng của 5 bao gạo là:

    525 : 7 = 75 (kg)

    Cửa hàng thu được số tiền là:

    12 500 x 75 = 937 500 (đồng)

    Đáp số: 937 500 đồng.

  • Câu 3: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    37% của 50 tấn là:

    Hướng dẫn:

    Ta có 37% của 50 tấn là: 50 x 37% = 18,5 (tấn) = 18 500 kg

  • Câu 4: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Đáp án nào dưới đây không là hỗn số?

    Highlighter

  • Câu 5: Vận dụng
    Một con rái cá có thể bơi với vận tốc 25,2 km/giờ. Một con ngựa chạy với vận tốc 5,5 m/giây. Hỏi trong 1 phút, con nào di chuyển được quãng đường dài hơn và dài hơn bao nhiêu mét?
     
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Ta có:

    25,2 km/giờ = (25 200 : 60) m/phút = 420 m/phút

    5,5 m/giây = 330 m/phút

    Vì 420 m/phút > 330 m/ phút nên con rái cá di chuyển quãng đường dài hơn.

    Con rái cá di chuyển quãng đường dài hơn số mét là:

    420 - 330 = 90 (m)

    Đáp số: 90 m.

  • Câu 6: Vận dụng
    Buổi sáng chú Tư thu hoạch được 16,8 tạ nhãn và bằng một nửa số nhãn chú thu hoạch vào buổi chiều. Sau đó chú di chuyển số nhãn về bằng 6 chuyến xe ô tô.

    Vậy trung bình mỗi chuyến xe ô tô chở được 8,4 tạ nhãn.

    Đáp án là:

    Vậy trung bình mỗi chuyến xe ô tô chở được 8,4 tạ nhãn.

     Bài giải

    Buổi chiều chú Tư thu hoạch được:

    16,8 x 2 = 33,6 (tạ)

    Chú Tư thu hoạch được tất cả số nhãn là:

    16,8 + 33,6 = 50,4 (tạ)

    Trung bình mỗi chuyến xe ô tô chở được số tạ nhãn là:

    50,4 : 6 = 8,4 (tạ)

    Đáp số: 8,4 tạ.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Làm tròn một số thập phân đến hàng phần nghìn, ta được số 85,745.

    Số thập phân đó là:

    Highlight

  • Câu 8: Thông hiểu
    Có 3 thùng sách như nhau chứa tổng cộng 360 quyển sách. Hỏi 12 thùng như thế chứa tất cả bao nhiêu quyển sách?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    12 thùng gấp 3 thùng số lần là:

    12 : 3 = 4 (lần)

    12 thùng chứa tất cả số quyển sách là:

    360 x 4 = 1 440 (quyển)

    Đáp số: 1 440 quyển.

  • Câu 9: Vận dụng
    Cô Tâm trồng cà phê trên một mảnh đất hình chữ nhật dài 320 m và rộng 250 m. Trung bình cứ 3 ha cô Tâm sẽ thu hoạch được 8 tấn 1 tạ cà phê.

    Cô Tâm thu hoạch được 216 tạ cà phê từ mảnh đất đó.

    Đáp án là:

    Cô Tâm thu hoạch được 216 tạ cà phê từ mảnh đất đó.

     Bài giải

    Diện tích của mảnh đất là:

    320 x 250 = 80 000 (m2) = 8 ha

    Đổi 8 tấn 1 tạ = 81 tạ

    1 ha thu hoạch được số tạ cà phê là:

    81 : 3 = 27 (tạ)

    Cô Tâm thu hoạch được số tạ cà phê từ mảnh đất là:

    27 x 8 = 216 (tạ)

    Đáp số: 216 tạ.

  • Câu 10: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Khi tăng cạnh của hình lập phương gấp 2 lần thì diện tích toàn phần của khối lập phương đó:

  • Câu 11: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36 m và chiều rộng là 24 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hỏi trên bản đồ đó, hình chữ nhật có chu vi bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Back to school

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là 40 cm.

    Đáp án là:

    Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài là 36 m và chiều rộng là 24 m được vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 300. Hỏi trên bản đồ đó, hình chữ nhật có chu vi bằng bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Back to school

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là 40 cm.

     Bài giải

    Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là:

    (36 + 24) x 2 = 120 (m) = 12 000 cm

    Chu vi hình chữ nhật trên bản đồ là:

    12 000 : 300 = 40 (cm)

    Đáp số: 40 cm.

  • Câu 12: Vận dụng
    Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được số gạo bằng 60% số gạo bán được của ngày thứ hai. Hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo, biết rằng ngày thứ nhất cửa hàng bán ít hơn ngày thứ hai 42 kg gạo?

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Ta có 60% = 0,6 = \frac{3}{5}

    Vậy ngày thứ nhất bán được số gạo bằng \frac{3}{5} số gạo bán được của ngày thứ hai.

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 3 = 2 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    42 : 2 = 21 (kg)

    Ngày thứ nhất bán được số gạo là:

    21 x 3 = 63 (kg)

    Ngày thứ hai bán được số gạo là:

    21 x 5 = 105 (kg)

    Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số gạo là:

    (63 + 105) : 2 = 84 (kg)

    Đáp số: 84 kg.

  • Câu 13: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Trong một hộp nhỏ đựng một số hình gồm hình tam giác, hình vuông, hình tròn. Không nhìn vào hộp, Hà lấy ra một hình và quan sát rồi bỏ lại vào hộp. Thực hiện liên tục như vậy 15 lần, ta có kết quả:

     • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện hình tròn xuất hiện là \frac{4}{3}

    • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và tổng số lần lấy hình là \frac{4}{15}

    Geometry

    Vậy số lần xảy ra sự kiện hình vuông xuất hiện là 8 lần

    Đáp án là:

    Trong một hộp nhỏ đựng một số hình gồm hình tam giác, hình vuông, hình tròn. Không nhìn vào hộp, Hà lấy ra một hình và quan sát rồi bỏ lại vào hộp. Thực hiện liên tục như vậy 15 lần, ta có kết quả:

     • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và số lần xảy ra sự kiện hình tròn xuất hiện là \frac{4}{3}

    • Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện hình tam giác xuất hiện và tổng số lần lấy hình là \frac{4}{15}

    Geometry

    Vậy số lần xảy ra sự kiện hình vuông xuất hiện là 8 lần

  • Câu 14: Vận dụng
    Tìm hai số, biết rằng trung bình cộng của chúng là 75 và giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé.
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng của hai số là:

    75 x 2 = 150 

    Giảm số lớn đi 5 lần thì được số bé, tức là số lớn gấp 5 lần số bé

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 5 = 6 (phần)

    Giá trị của một phần hay số bé là:

    150 : 6 = 25 

    Số lớn là:

    25 x 5 = 125 

    Đáp số: 125 và 25

  • Câu 15: Vận dụng
    Số?

    2 070 114 m2 = 2km2 7 ha 114m2 

    Đáp án là:

    2 070 114 m2 = 2km2 7 ha 114m2 

  • Câu 16: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Từ bốn thẻ \textbf3;\textbf7;\textbf4;\textbf, có thể lập được bao nhiêu số thập phân có phần nguyên gồm hai chữ số, phần thập phân có một chữ số?

    Education

    Hướng dẫn:

     Các số lập được là: 37,4; 73,4; 34,7; 43,7; 74;3; 47,3

  • Câu 17: Vận dụng
    Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54 km/h. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36 km/h. Sau 2 giờ ô tô và xe máy gặp nhau tại C. Tính tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau.

    Tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau là 180km.

    Đáp án là:

    Tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau là 180km.

     Bài giải

    Quãng đường ô tô đi từ A đến C là:

    54 x 2 = 108 (km)

    Quãng đường xe máy đi từ B đến C là:

    36 x 2 = 72 (km)

    Tổng quãng đường hai xe đi được đến khi gặp nhau là:

    108 + 72 = 180 (km)

    Đáp số: 180 km.

  • Câu 18: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Tổng các số hạng của dãy số: 2,4; 2,7 ; 3; ... ; 4,2 là:

    Hướng dẫn:

    Tổng các số hạng của dãy số là:

    2,4 + 2,7 + 3 + 3,3 + 3,6 + 3,9 + 4,2 = 23,1

  • Câu 19: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    0,6 x 3,17 x 6 + 3 x 6,83 x 1,2

    Kết quả là 36

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    0,6 x 3,17 x 6 + 3 x 6,83 x 1,2

    Kết quả là 36

    0,6 x 3,17 x 6 + 3 x 6,83 x 1,2

    = (0,6 x 6) x 3,17 + (1,2 x 3) x 6,83

    = 3,6 x 3,17 + 3,6 x 6,83

    = 3,6 x (3,17 + 6,83)

    = 3,6 x 10

    = 36 

  • Câu 20: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vẽ.

    a) Số cặp đường thẳng song song với nhau là:

  • Câu 21: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một đoàn xe gồm 5 xe tải cỡ nhỏ và 3 xe tải cỡ lớn. Mỗi xe tải cỡ nhỏ chở được 4 536 kg hàng. Mỗi xe tải cỡ lớn chở được 7 656 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

    Trung bình mỗi xe chở được 5 706 || 5706 kg hàng.

    Đáp án là:

    Một đoàn xe gồm 5 xe tải cỡ nhỏ và 3 xe tải cỡ lớn. Mỗi xe tải cỡ nhỏ chở được 4 536 kg hàng. Mỗi xe tải cỡ lớn chở được 7 656 kg hàng. Hỏi trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng?

    Trung bình mỗi xe chở được 5 706 || 5706 kg hàng.

    5 xe tải cỡ nhỏ chở số ki-lô-gam hàng là:

    4 536 x 5 = 22 680 (kg)

    3 xe tải cỡ lớn chở số ki-lô-gam hàng là:

    7 656 x 3 = 22 968 (kg)

    Có tất cả số xe là:

    5 + 3 = 8 (xe)

    Trung bình mỗi xe chở số ki-lô-gam hàng là:

    (22 680 + 22 968) : 8 = 5 706 (kg)

    Đáp số: 5 706 kg.

  • Câu 22: Vận dụng
    Hà tung một vật hình tròn có hai mặt màu xanh và màu đỏ 12 lần. Tỉ số của số lần mặt màu xanh xuất hiện và số lần mặt màu đỏ xuất hiện là \frac{1}{2}. Hỏi mặt màu đỏ đã xuất hiện bao nhiêu lần?

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là 8 lần.

    Đáp án là:

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là 8 lần.

    Cách 1: Tỉ số của số lần mặt màu xanh xuất hiện và số lần mặt màu đỏ xuất hiện là \frac{1}{2}

    hay tỉ số của số lần mặt màu đỏ xuất hiện và tổng số lần tung là \frac{2}{3}

    Vậy số lần xuất hiện mặt màu đỏ là:

    12\times\frac{2}{3}=8 (lần)

    Đáp số: 8 lần.

    Cách 2: Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 2 = 3 (phần)

    Số lần xuất hiện mặt màu đỏ là:

    12 : 3 x 2 = 8 (lần)

    Đáp số: 8 lần.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Cho hình vẽ. Tính diện tích của phần tô màu.

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích hình chữ nhật là:

    12 x 9 = 108 (cm2)

    Diện tích hình tam giác là:

    \frac{12\times9}{2}=54 (cm2)

    Diện tích phần tô màu là:

    108 - 54 = 54 (cm2)

    Đáp số: 54 cm2.

  • Câu 24: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

     Tìm x biết: 2\times x-3\frac{5}{8}=\frac{3}{8}

    Back to school

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Vậy x = 2

    Đáp án là:

     Tìm x biết: 2\times x-3\frac{5}{8}=\frac{3}{8}

    Back to school

    (Học sinh điền kết quả là phân số dưới dạng a/b)

    Vậy x = 2

     2\times x-3\frac{5}{8}=\frac{3}{8}

    2\times x-\frac{29}{8}=\frac{3}{8}

    2\times x=\frac{3}{8} +\frac{29}{8}

    2\times x=4

    x = 4 : 2

    x = 2

  • Câu 25: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

     Rút gọn rồi so sánh hai phân số \frac{ 1 \ 550}{3\ 000}\frac{1\ 212}{1\ 515} . Phát biểu nào dưới đây đúng? 

    Brain

    Hướng dẫn:

    Ta có: 

    \frac{1212}{1515}=\frac{1212:303}{1515:303}=\frac{4}{5}=\frac{4\times12}{5\times12}=\frac{48}{60}

    \frac{1550}{3000}=\frac{1550:50}{3000:50}=\frac{31}{60}

    \frac{48}{60}>\frac{31}{60} nên \frac{1212}{1515}>\frac{1550}{3000}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (16%):
    2/3
  • Vận dụng (76%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo