Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 87: Ôn tập về đo lường - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chị Mai trồng cà phê trên một khu đất hình vuông cạnh 200 m. Cứ 1 ha thu hoạch được 25 tạ cà phê, 1 tạ cà phê bán được 4 triệu đồng.

    Nếu bán hết số cà phê thu hoạch được trên cả khu đất đó thì chị Mai thu hoạch được tất cả 400 triệu đồng.

    Đáp án là:

    Nếu bán hết số cà phê thu hoạch được trên cả khu đất đó thì chị Mai thu hoạch được tất cả 400 triệu đồng.

     Bài giải

    Diện tích của khu đất là:

    200 x 200 = 40 000 (m2) = 4 ha

    Cả khu đất thu hoạch được số tạ cà phê là:

    25 x 4 = 100 (tạ)

    Chị Mai thu hoạch được tất cả số tiền là:

    100 x 4 = 400 (triệu đồng)

    Đáp số: 400 triệu đồng.

  • Câu 2: Vận dụng
    Một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 5 m. Người ta muốn lát nền căn phòng bằng các viên gạch hình vuông cạnh 40 cm. Biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể. Vậy số viên gạch vừa đủ để lát kín nền căn phòng đó là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích của căn phòng là:

    8 x 5 = 40 (m2) = 400 000 cm2 

    Diện tích một viên gạch là:

    40 x 40 = 1 600 (cm2

    Số viên gạch vừa đủ để lát kín nền căn phòng đó là:

    400 000 : 1 600 = 250 (viên)

    Đáp số: 250 viên.

  • Câu 3: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Thể tích của một hình lập phương nhỏ màu vàng là:

    Hướng dẫn:

     Hình lập phương lớn có cạnh 1 dm nên thể tích của hình lập phương lớn là 1 dm3.

    Quan sát hình vẽ, ta thấy hình lập phương lớn cạnh 1 dm được xếp đầy bởi 27 hình lập phương nhỏ màu vàng.

    Vậy thể tích của một hình lập phương nhỏ màu vàng là: 

    1 : 27 = \frac{1}{27} (dm3)

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    2 020 cm3 ........ 20,2 dm3 

    Hướng dẫn:

     Ta có: 2 020 cm3 = 2,02 dm3 

    Vì 2,02 dm3 < 20,2 dm3 nên 2 020 cm3 < 20,2 dm3 

  • Câu 5: Vận dụng
    Một khu đất hình chữ nhật dài 5 km và rộng 2 km. Nhà nước quy hoạch 600 ha đất để xây dựng khu công nghiệp, diện tích đất còn lại được chia đều để xây dựng 2 khu đô thị.

    Diện tích của mỗi khu đô thị là 200 ha.

    Đáp án là:

    Diện tích của mỗi khu đô thị là 200 ha.

     Bài giải

    Diện tích cả khu đất là:

    5 x 2 = 10 (km2) = 1 000 ha

    Diện tích để xây dựng 2 khu đô thị là:

    1 000 - 600 = 400 (ha)

    Diện tích mỗi khu đô thị là:

    400 : 2 = 200 (ha)

    Đáp số: 200 ha.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một mảnh vườn dạng hình thang có độ dài hai đáy lần lượt là 15 m và 8 m, chiều cao bằng 6 m. Biết \frac{3}{5} diện tích mảnh vườn được dùng để trồng rau cải, phần còn lại dùng để trồng hoa. Tính diện tích trồng hoa.

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích của mảnh vườn là:

    \frac{\left(15+8\right)\times6}{2}=69 (m2)

    Diện tích trồng rau cải là:

    69\times\frac{3}{5}=41,4 (m2)

    Diện tích trồng hoa là:

    69 - 41,4 = 27,6 (m2)

    Đáp số: 27,6 m2.

  • Câu 7: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

     Tính độ dài cạnh EF, biết DG là chiều cao tương ứng với đáy EF. 

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích tam giác DEF là:

    \frac{\ 8\times6}{2}=24 (cm2)

    Độ dài cạnh EF là:

    24 x 2 : 4,8 = 10 (cm)

    Đáp số: 10 cm.

  • Câu 8: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    72 m2 4 dm2 = ...... m2

    Laptop

  • Câu 9: Nhận biết
    Diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 5 cm là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích toàn phần của hình lập phương là:

    5 x 5 x 6 = 150 (cm2)

    Đáp số: 150 cm2.

  • Câu 10: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình lập phương có thể tích 8 cm3. Vậy độ dài cạnh của hình lập phương đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Ta có 8 = 2 x 2 x 2 nên hình lập phương có cạnh là 2 cm.

  • Câu 11: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một bảng chỉ đường hình tròn có đường kính 50 cm. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7 000 đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền? 

    Người ta sơn hết số tiền là 2747,5 đồng.

    Đáp án là:

    Một bảng chỉ đường hình tròn có đường kính 50 cm. Người ta sơn hai mặt tấm bảng đó, mỗi mét vuông hết 7 000 đồng. Hỏi sơn tấm bảng đó tốn hết bao nhiêu tiền? 

    Người ta sơn hết số tiền là 2747,5 đồng.

     Bài giải

    Bán kính của bảng chỉ đường là:

    50 : 2 = 25 (cm)

    Diện tích một mặt của tấm bảng là:

    3,14 x 25 x 25 = 1962,5 (cm2) = 0,19625 m2

    Sơn tấm bảng đó hết số tiền là:

    0,19625 x 7 000 x 2 = 2747,5 (đồng)

    Đáp số: 2747,5 đồng

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Điền vào ô trống.

    Cho hình tam giác vuông MNP vuông góc tại M. Cạnh MN lớn hơn cạnh MP là 1 dm. Cạnh NP là 5 dm. Tính diện tích của tam giác MNP đó biết chu vi của tam giác đó bằng 12 dm.

    Diện tích tam giác đó là 6 dm2.

    Đáp án là:

    Cho hình tam giác vuông MNP vuông góc tại M. Cạnh MN lớn hơn cạnh MP là 1 dm. Cạnh NP là 5 dm. Tính diện tích của tam giác MNP đó biết chu vi của tam giác đó bằng 12 dm.

    Diện tích tam giác đó là 6 dm2.

    Bài giải

     Tổng độ dài cạnh MN và cạnh MP là:

    12 - 5 = 7 (dm)

    Độ dài cạnh MN là:

    (7 + 1) : 2 = 4 (dm)

    Độ dài cạnh MP là:

    4 - 1 = 3 (dm)

    Diện tích tam giác MNP là:

    (4 x 3) : 2 = 6 (dm2)

    Đáp số: 6 dm2.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (17%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (58%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo