Viết các số phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\frac{58}{100}=\)0,58 | \(\frac{27}{100} =\)0,27 | \(\frac{99}{100}=\)0,99 |
Viết các số phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
0,58 | 0,27 | 0,99 |
VnDoc xin giới thiệu bài trắc nghiệm Bài 14: Số thập phân (tiếp theo) lớp 5 sách Cánh diều. Mời các bạn tham gia làm bài trắc nghiệm để củng cố, luyện tập các dạng toán đã học. Bài tập được biên soạn dưới dạng trắc nghiệm và các em có thể làm bài trực tuyến sau đó kiểm tra kết quả ngay khi làm xong.
Viết các số phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
\(\frac{58}{100}=\)0,58 | \(\frac{27}{100} =\)0,27 | \(\frac{99}{100}=\)0,99 |
Viết các số phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.
0,58 | 0,27 | 0,99 |
Số thập phân chỉ phần chưa tô màu trong hình dưới đây là:
Viết số đo 89 dm2 dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông rồi đọc số đo đó.
89 dm2 = 0,89 m2
Đọc số: Không phẩy tám mươi chín
Viết số đo 89 dm2 dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông rồi đọc số đo đó.
89 dm2 = 0,89 m2
Đọc số: Không phẩy tám mươi chín
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: 75 kg = ... tạ
Số 0,61 có phần thập phân là:
Diện tích của một chiếc cục tẩy là 12 cm2 hoặc ... dm2.
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
Số 0,48 viết dưới dạng phân số tối giản là:
Hoàn thành bảng sau:
Đọc số | Viết số |
Không phẩy ba mươi tám | 0,38 |
Không phẩy mười chín | 0,19 |
Không phẩy không bảy | 0,07 |
Hoàn thành bảng sau:
Đọc số | Viết số |
Không phẩy ba mươi tám | 0,38 |
Không phẩy mười chín | 0,19 |
Không phẩy không bảy | 0,07 |
Các chữ số thuộc phần thập phân của số 0,36 là:
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 0,76 tấn = ___ kg
Số đó là 760
Số thích hợp điền vào chỗ trống là: 0,76 tấn = ___ kg
Số đó là 760
0,76 tấn = tấn = 760 kg