Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 500 m, chiều rộng bằng \frac{1}{4} chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó. 

    Teddy bear

    Sân vận động có chiều dài là 200 m, chiều rộng là 50 m.

    Đáp án là:

    Một sân vận động hình chữ nhật có chu vi là 500 m, chiều rộng bằng \frac{1}{4} chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của sân vận động đó. 

    Teddy bear

    Sân vận động có chiều dài là 200 m, chiều rộng là 50 m.

    Bài giải

     Nửa chu vi của sân vận động là:

    500 : 2 = 250 (m)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 4 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần hay chiều rộng của sân vận động là:

    250 : 5 = 50 (m)

    Chiều dài của sân vận động là:

    50 x 4 = 200 (m)

    Đáp số: Chiều dài 200 m; chiều rộng 50 m.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong lọ có tất cả 24 viên bi, trong đó số viên bi đỏ bằng \frac1 {5} số viên bi vàng. Vậy số viên bi vàng có trong lọ là:

    Studying

    Hướng dẫn:

    Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 5 = 6 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 6 = 4

    Số viên bi vàng là:

    4 x 5 = 20 (viên)

    Đáp số: 20 viên

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

    Diện tích của khu đất là 5 400||5400 m2.

    Đáp án là:

    Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 300 m, chiều rộng bằng \frac{2}{3} chiều dài. Tính diện tích của khu đất đó.

    Diện tích của khu đất là 5 400||5400 m2.

     Bài giải

    Nửa chu vi của khu đất là:

    300 : 2 = 150 (m)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    150 : 5 x 3 = 90 (m)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    150 - 90 = 60 (m)

    Diện tích hình chữ nhật là: 

    90 x 60 = 5 400 (m2)

    Đáp số: 5 400 m2.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Biết trung bình cộng của hai số là 28, tỉ số của hai số là \frac{5}{2}. Vậy hai số cần tìm là:

    Graduation

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng của hai số là:

    28 x 2 = 56

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 2 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    56 : 7 = 8

    Số lớn là:

    8 x 5 = 40

    Số bé là:

    8 x 2 = 16

    Đáp số: 40 và 16

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Trong lọ có tất cả 24 viên bi, trong đó số viên bi đỏ bằng \frac1 {5} số viên bi vàng.

    Sách

    Vậy số viên bi đỏ có trong lọ là 4 viên.

    Đáp án là:

    Trong lọ có tất cả 24 viên bi, trong đó số viên bi đỏ bằng \frac1 {5} số viên bi vàng.

    Sách

    Vậy số viên bi đỏ có trong lọ là 4 viên.

     Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau:

    1 + 5 = 6 (phần)

    Số viên bi đỏ là:

    24 : 6 x 1 = 4 (viên)

    Đáp số: 4 viên

  • Câu 6: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số đó.

    School

    Hai số đó là 800||100100||800

    Đáp án là:

    Tổng của hai số là số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số. Biết số lớn gấp 8 lần số bé. Tìm hai số đó.

    School

    Hai số đó là 800||100100||800

    Số tròn trăm lớn nhất có ba chữ số là 900

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 8 = 9 (phần)

    Số bé là:

    900 : 9 x 1 = 100 

    Số lớn là: 

    900 - 100 = 800

    Đáp số: 100 và 800

  • Câu 7: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Trong hộp có tất cả 48 quả bóng đen và trắng. Số quả bóng đen bằng \frac{3}{5} số quả bóng trắng.

    Trả lời: 18 quả bóng đen; 30 quả bóng trắng.

    Đáp án là:

    Trong hộp có tất cả 48 quả bóng đen và trắng. Số quả bóng đen bằng \frac{3}{5} số quả bóng trắng.

    Trả lời: 18 quả bóng đen; 30 quả bóng trắng.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 5 = 8 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    48 : 8 = 6 (quả)

    Số quả bóng đen là:

    6 x 3 = 18 (quả)

    Số quả bóng trắng là:

    6 x 5 = 30 (quả)

    Đáp số: 18 quả bóng đen;

    30 quả bóng trắng.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong một ngày, một cửa hàng bán hàng và thu được số tiền là 4 500 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng \frac{2}{3} số tiền bán được trong buổi chiều. Vậy buổi sáng bán được số tiền là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    4 500 000 : 5 = 900 000 (đồng)

    Buổi sáng bán được số tiền là:

    900 000 x 2 = 1 800 000 (đồng)

    Đáp số: 1 800 000 đồng.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Tổng của hai số là số tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Số lớn bằng \frac{7}{2} số bé. Tìm hai số đó.

    Học

    Số bé là 220

    Số lớn là 770

    Đáp án là:

    Tổng của hai số là số tròn chục lớn nhất có ba chữ số. Số lớn bằng \frac{7}{2} số bé. Tìm hai số đó.

    Học

    Số bé là 220

    Số lớn là 770

     Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số là 990

    Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 7 = 9 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    990 : 9 = 110

    Số bé là:

    110 x 2 = 220

    Số lớn là:

    110 x 7 = 770

    Đáp số: Số bé: 220

    Số lớn: 770

  • Câu 10: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng \frac{2}{3} số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở? 

    Reading

    Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.

    Đáp án là:

    Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng \frac{2}{3} số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở? 

    Reading

    Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của mỗi phần là:

    35 : 5 = 7 

    Chị có số quyển vở là:

    7 x 3 = 21 (quyển)

    Em có số quyển vở là:

    7 x 2 = 14 (quyển)

    Đáp số: Chị: 21 quyển; em: 14 quyển.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một gian hàng có 56 đồ chơi gồm máy báy và búp bê, số máy bay bằng \frac{5}{2} số búp bê. Hỏi gian hàng đó có bao nhiêu chiếc máy bay?

    Education  

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 2 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    56 : 7 = 8 

    Gian hàng có số chiếc máy bay là:

    8 x 5 = 40 (chiếc)

    Đáp số: 40 chiếc.

  • Câu 12: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Cho sơ đồ:

    Hai số đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 1 = 6 (phần)

    Số bé là:

    78 : 6 = 13

    Số lớn là:

    13 x 5 = 65

    Đáp số: 13 và 65.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (83%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo