Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 7: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Trong lọ có tất cả 24 viên bi, trong đó số viên bi đỏ bằng \frac1 {5} số viên bi vàng.

    Sách

    Vậy số viên bi đỏ có trong lọ là 4 viên.

    Đáp án là:

    Trong lọ có tất cả 24 viên bi, trong đó số viên bi đỏ bằng \frac1 {5} số viên bi vàng.

    Sách

    Vậy số viên bi đỏ có trong lọ là 4 viên.

     Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau:

    1 + 5 = 6 (phần)

    Số viên bi đỏ là:

    24 : 6 x 1 = 4 (viên)

    Đáp số: 4 viên

  • Câu 2: Thông hiểu
    Một khu đô thị hình chữ nhật có chu vi là 20 km, biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng. Diện tích của khu đô thị đó là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Nửa chu vi khu đô thị là:

    20 : 2 = 10 (km)

    Tổng số phần bằng nhau là:

    4 + 1 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần hay chiều rộng khu đô thị là:

    10 : 5 = 2 (km)

    Chiều dài của khu đô thị là:

    2 x 4 = 8 (km)

    Diện tích của khu đô thị là:

    8 x 2 = 16 (km2)

    Đáp số: 16 km2.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng \frac{2}{3} số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở? 

    Reading

    Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.

    Đáp án là:

    Hai chị em có 35 quyển vở. Số vở của em bằng \frac{2}{3} số vở của chị. Hỏi chị có bao nhiêu quyển vở, em có bao nhiêu quyển vở? 

    Reading

    Chị có 21 quyển vở, em có 14 quyển vở.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của mỗi phần là:

    35 : 5 = 7 

    Chị có số quyển vở là:

    7 x 3 = 21 (quyển)

    Em có số quyển vở là:

    7 x 2 = 14 (quyển)

    Đáp số: Chị: 21 quyển; em: 14 quyển.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một cửa hàng trong một ngày đã bán 63 yến gạo, trong đó số gạo nếp bằng \frac{4}{3} số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu số yến mỗi loại?

    School

    Cửa hàng bán được 36 yến gạo nếp và 27 yến gạo tẻ.

    Đáp án là:

    Một cửa hàng trong một ngày đã bán 63 yến gạo, trong đó số gạo nếp bằng \frac{4}{3} số gạo tẻ. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu số yến mỗi loại?

    School

    Cửa hàng bán được 36 yến gạo nếp và 27 yến gạo tẻ.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    4 + 3 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    63 : 7 = 9

    Cửa hàng bán được số gạo nếp là:

    9 x 4 = 36 (yến)

    Cửa hàng bán được số gạo tẻ là:

    9 x 3 = 27 (yến)

    Đáp số: 36 yến gạo nếp; 27 yến gạo tẻ.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong một ngày, một cửa hàng bán hàng và thu được số tiền là 4 500 000 đồng. Biết số tiền bán được trong buổi sáng bằng \frac{2}{3} số tiền bán được trong buổi chiều. Vậy buổi sáng bán được số tiền là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 3 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    4 500 000 : 5 = 900 000 (đồng)

    Buổi sáng bán được số tiền là:

    900 000 x 2 = 1 800 000 (đồng)

    Đáp số: 1 800 000 đồng.

  • Câu 6: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Một cửa hàng bán muối trong hai buổi đã bán được 190 kg muối. Biết 3 lần số muối bán trong buổi sáng bằng 5 lần số muối bán trong buổi chiều. Hỏi buổi sáng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?

    Reading

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Ta có: 3 lần số muối bán trong buổi sáng bằng 5 lần số muối bán trong buổi chiều nên số muối bán trong buổi sáng bằng \frac{5}{3} số muối bán trong buổi chiều.

    Tổng số phần bằng nhau là: 

    5 + 3 = 8 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    190 : 8 = 23,75 

    Buổi sáng bán được số ki-lô-gam muối là:

    23,75 x 5 = 118,75 (kg)

    Đáp số: 118,75 kg.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong đợt quyên góp sách cho thư viện, hai lớp 5A và 5B đã quyên góp được là 75 quyển. Biết số sách của lớp 5A bằng \frac{3}{2} số sách của lớp 5B. Hỏi số sách của lớp 5A đã quyên góp là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    75 : 5 = 15 (quyển)

    Lớp 5A quyên góp số quyển sách là:

    15 x 3 = 45 (quyển)

    Đáp số: 45 quyển.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong đợt quyên góp sách cho thư viện, hai lớp 5A và 5B đã quyên góp được là 75 quyển. Biết số sách của lớp 5A bằng \frac{3}{2} số sách của lớp 5B. Hỏi số sách của lớp 5B đã quyên góp là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 2 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    75 : 5 = 15 (quyển)

    Lớp 5B quyên góp số quyển sách là:

    15 x 2 = 30 (quyển)

    Đáp số: 30 quyển.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Hiện nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi. Biết tuổi con bằng \frac{1}{4} tuổi mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

    Sách

    Hướng dẫn:

     Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 4 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    50 : 5 = 10 

    Tuổi của con là:

    10 x 1 = 10 (tuổi)

    Đáp số: 10 tuổi

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó là 81 và \frac{2}{7}.

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 7 = 9 (phần)

    Số lớn là:

    81 : 9 x 7 = 63

    Số bé là:

    81 - 63 = 18

    Đáp số: 18 và 63.

  • Câu 11: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong giỏ có tất cả 63 quả trứng gồm trứng gà và trứng vịt. Biết số quả trứng gà bằng \frac{5}{2} số quả trứng vịt. Số quả trứng vịt là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    5 + 2 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    63 : 7 = 9 (quả)

    Số quả trứng vịt là:

    9 x 2 = 18 (quả)

    Đáp số: 18 quả trứng vịt

  • Câu 12: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một sợi dây dài 24 m được cắt thành hai đoạn, đoạn thứ nhất dài gấp 2 lần đoạn dây thứ hai. Độ dài đoạn dây thứ nhất là: 

    Back to school

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    2 + 1 = 3 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    24 : 3 = 8 

    Độ dài của đoạn dây thứ nhất là:

    8 x 2 = 16 (m)

    Đáp số: 16 m.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (83%):
    2/3
  • Vận dụng (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo