Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 91: Ôn tập chung - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 25 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 25 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Một người chạy với vận tốc 90 m/phút trong \frac{1}{3} giờ. Hỏi người đó chạy được bao nhiêu mét?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Đổi \frac{1}{3} giờ = 20 phút

    Người đó chạy được số mét là:

    90 x 20 = 1 800 m

    Đáp số: 1 800 m.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Một vận động viên đạp xe đạp trên một đường đua là một đường tròn với vận tốc 25,12 km/giờ. Anh ta đi trong 30 phút thì được một vòng tròn. Tính bán kính đường đua.
     
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Đổi 30 phút = 0,5 giờ

    Quãng đường người đó đi được là:

    25,12 x 0,5 = 12,56 (km)

    Bán kính của đường đua là:

    12,56 : 3,14 : 2 = 2 (km)

    Đáp số: 2 km.

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    450 quyển vở cùng loại xếp đều vào 9 thùng. Mỗi thùng có số quyển vở bằng nhau. Hỏi 1 050 quyển vở xếp được bao nhiêu thùng như thế?

     School

    Hướng dẫn:

     1 thùng có số quyển vở là:

    450 : 9 = 50 (quyển)

    1 050 quyển vở xếp được số thùng là:

    1 050 : 50 = 21 (thùng)

    Đáp số: 21 thùng.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tính hợp lí:

    \frac{2}{11}+\frac{3}{8}+\frac{4}{11}+\frac{5}{11}+\frac{5}{8}

    Hướng dẫn:

    \frac{2}{11}+\frac{3}{8}+\frac{4}{11}+\frac{5}{11}+\frac{5}{8}

    =\left(\frac{2}{11}+\frac{4}{11}+\frac{5}{11}\right)+\left(\frac{3}{8}+\frac{5}{8}\right)

    = 1 + 1 = 2

  • Câu 5: Thông hiểu
    Số thập phân 0,075 viết dưới dạng phân số tối giản là:
    Hướng dẫn:

     Ta có: 0,075=\frac{75}{1\ 000}=\frac{3}{40}

  • Câu 6: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Tính chu vi của hình tròn có bán kính gấp 3 lần 2,5 dm.

    Mục này có hình ảnh của:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Bán kính của hình tròn là:

    2,5 x 3 = 7,5 (dm)

    Chu vi của hình tròn là:

    3,14 x 2 x 7,5 = 47,1 (dm)

    Đáp số: 47,1 dm.

  • Câu 7: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Tung một con xúc xắc 25 lần liên tiếp. Dưới đây là bảng thống kê số lần xuất hiện của các mặt xúc xắc:

    Mặt1 chấm2 chấm3 chấm4 chấm5 chấm6 chấm
    Số lần475324

    Tỉ số của số lần xảy ra sự kiện mặt 6 chấm xuất hiện và tổng số lần tung là bao nhiêu? (Viết kết quả dưới dạng phân số tối giản)

    Back to school

  • Câu 8: Thông hiểu
    Một khu đất hình chữ nhật có diện tích là 32 416 ha. Biết diện tích đất trồng cây bưởi gấp 3 lần diện tích trồng cây ổi.

    Diện tích đất trồng cây bưởi là 24 312 || 24312 ha.

    Đáp án là:

    Diện tích đất trồng cây bưởi là 24 312 || 24312 ha.

     Bài giải

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 1 = 4 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    32 416 : 4 = 8 104 (ha)

    Diện tích đất trồng cây bưởi là:

    8 104 x 3 = 24 312 (ha)

    Đáp số: 24 312 ha.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63 m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74 m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.

    Elearning

    Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 152 m.

    Đáp án là:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 30,63 m, chiều dài hơn chiều rộng 14,74 m. Tính chu vi mảnh vườn hình chữ nhật.

    Elearning

    Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 152 m.

     Bài giải

    Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:

    30,63 + 14,74 = 45,37

    Chu vi mảnh vườn là:

    (30,63 + 45,37) x 2 = 152 (m)

    Đáp số: 152 m.

  • Câu 10: Nhận biết
    Giá trị của chữ số 6 trong số 252 436 108 là:

    Elearning

  • Câu 11: Vận dụng
    Chọn đáp án đúng.

    Tính giá trị của biểu thức:

    15,2 : 3,2 + (1,6 + 2,8) x 3,5 - 34 : 4,25

    School

    Hướng dẫn:

     15,2 : 3,2 + (1,6 + 2,8) x 3,5 - 34 : 4,25

    = 4,75 + 4,4 x 3,5 - 8

    = 4,75 + 15,4 - 8

    = 20,15 - 8

    = 12,15

  • Câu 12: Thông hiểu
    Có 3 thùng sách như nhau chứa tổng cộng 360 quyển sách. Hỏi 12 thùng như thế chứa tất cả bao nhiêu quyển sách?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    12 thùng gấp 3 thùng số lần là:

    12 : 3 = 4 (lần)

    12 thùng chứa tất cả số quyển sách là:

    360 x 4 = 1 440 (quyển)

    Đáp số: 1 440 quyển.

  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Các mặt đối diện của hình lập phương ở hình bên dưới có màu giống nhau. Hỏi mặt đáy của hình lập phương có màu gì?

  • Câu 14: Thông hiểu
    Tính bằng cách thuận tiện nhất.

    11,75 + 8,69 + 18,25

    Hướng dẫn:

     11,75 + 8,69 + 18,25

    = (11,75 + 18,25) + 8,69 

    = 30 + 8,69

    = 38,69

  • Câu 15: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Trung bình cộng của ba số là 69. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 137,42, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 162,48.

    Chemistry

    Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 114,1.

    Đáp án là:

    Trung bình cộng của ba số là 69. Biết tổng của số thứ nhất và số thứ hai là 137,42, tổng của số thứ hai và số thứ ba là 162,48.

    Chemistry

    Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là 114,1.

     Bài giải

    Tổng của ba số là: 

    69 x 3 = 207 

    Số thứ nhất là:

    207 - 162,48 = 44,52 

    Số thứ ba là: 

    207 - 137,42 = 69,58

    Tổng của số thứ nhất và số thứ ba là:

    44,52 + 69,58 = 114,1

    Đáp số: 114,1.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Hiện nay, tổng số tuổi của hai mẹ con là 50 tuổi. Biết tuổi con bằng \frac{1}{4} tuổi mẹ. Hỏi hiện nay con bao nhiêu tuổi?

    Sách

    Hướng dẫn:

     Ta có sơ đồ:

    Tổng số phần bằng nhau là:

    1 + 4 = 5 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    50 : 5 = 10 

    Tuổi của con là:

    10 x 1 = 10 (tuổi)

    Đáp số: 10 tuổi

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn phân số thích hợp vào chỗ chấm.

    ..........-\frac{5}{6}=\frac{5}{9}-\frac{1}{4}

  • Câu 18: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Cho hình hộp chữ nhật như hình bên dưới, có AB = 10 cm. Diện tích mặt đáy MNPQ là 80 cm2, diện tích mặt bên AMQD là 32 cm2. Tính chiều cao của hình hộp chữ nhật.

    Hướng dẫn:

     Ta có AB = MN = 10 cm

    Chiều rộng hình hộp chữ nhật là:

    80 : 10 = 8 (cm)

    Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:

    32 : 8 = 4 (cm)

    Đáp số: 4 cm

  • Câu 19: Nhận biết
    Thương của 7,52 và 1,6 là:
  • Câu 20: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    3,6 lít ............ 2 dm3 1 600 cm3 

    Hướng dẫn:

     Ta có: 3,6 lít = 3 600 cm3 

    2 dm3 1 600 cm3 = 3 600 cm3 

    Vậy 3,6 lít = 2 dm3 1 600 cm3 

  • Câu 21: Thông hiểu
    Số thập phân thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    17 m 2 dm 8 cm = ...... m

  • Câu 22: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Một trường tiểu học có 1 250 học sinh. Trong đó có 700 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.

    Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 44%

    Đáp án là:

    Một trường tiểu học có 1 250 học sinh. Trong đó có 700 học sinh nữ. Tính tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường.

    Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là 44%

     Bài giải

    Số học sinh nam của trường là:

    1 250 - 700 = 550 (học sinh)

    Tỉ số phần trăm của số học sinh nam và số học sinh toàn trường là:

    550 : 1 250 = 0,44 = 44% 

    Đáp số: 44%.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối.

    Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là 3,5%||3,5 %

    Đáp án là:

    Trong 40 kg nước biển có 1,4 kg muối.

    Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là 3,5%||3,5 %

     Bài giải

    Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:

    1,4 : 40 = 0,035 = 3,5%

    Đáp số: 3,5%

  • Câu 24: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Kết quả điểm thi môn Toán của lớp 5A được biểu diễn trong bảng số liệu dưới đây.

    Điểm thi môn Toán678910
    Số học sinh6812104

    Tỉ số phần trăm số học sinh được điểm 7 và 8 là:

    Hướng dẫn:

    Số học sinh của lớp 5A là:

    6 + 8 + 12 + 10 + 4 = 40 (học sinh)

    Số học sinh được điểm 7 và 8 là:

    8 + 12 = 20 (học sinh)

    Tỉ số phần trăm số học sinh được điểm 7 và 8 là:

    20 : 40 = 0,5 = 50%

    Đáp số: 50%

  • Câu 25: Thông hiểu
    Số?

    5,24=5\frac{.?.}{100}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (12%):
    2/3
  • Thông hiểu (76%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo