Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 5 CD Bài 91: Ôn tập chung - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 25 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 25 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 3 dm. Mực nước trong bể cao 2 dm. Người ta thả vào bể một hòn đá có thể tích 4 500 cm3. Khi đó mực nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khi đó mực nước cách miệng bể 5 cm.

    Đáp án là:

    Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh 3 dm. Mực nước trong bể cao 2 dm. Người ta thả vào bể một hòn đá có thể tích 4 500 cm3. Khi đó mực nước còn cách miệng bể bao nhiêu xăng-ti-mét?

    Khi đó mực nước cách miệng bể 5 cm.

     Bài giải

    Diện tích đáy của bể là:

    3 x 3 = 9 (dm2)

    Đổi 4 500 cm3 = 4,5 dm3

    Mực nước tăng thêm khi thả hòn đá vào bể là:

    4,5 : 9 = 0,5 (dm)

    Khi đó mực nước cách miệng bể số xăng-ti-mét là:

    3 - 2 - 0,5 = 0,5 (dm) = 5 cm

    Đáp số: 5 cm.

  • Câu 2: Nhận biết
    Số thập phân chỉ phần tô màu trong hình vẽ dưới đây là:

  • Câu 3: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Biết trung bình cộng của hai số là 56, tỉ số của hai số là \frac{3}{4}. Số lớn là: 

    Education

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Tổng của hai số là:

    56 x 2 = 112 

    Tổng số phần bằng nhau là:

    3 + 4 = 7 (phần)

    Giá trị của một phần là:

    112 : 7 = 16

    Số bé là: 

    16 x 3 = 48 

    Số lớn là: 

    16 x 4 = 64 

    Đáp số: 64 và 48.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 

    School

    Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.

    Đáp án là:

    Chiều dài bảng của một lớp học là 3 m. Hỏi nếu vẽ đoạn thẳng biểu thị chiều dài bảng đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 50 thì đoạn thẳng đó dài bao nhiêu xăng-ti-mét? 

    School

    Đoạn thẳng trên bản đồ dài 6 cm.

     Bài giải

    Đổi 3 m = 300 cm

    Độ dài đoạn thẳng trên bản đồ là:

    300 : 50 = 6 (cm)

    Đáp số: 6 cm.

  • Câu 5: Thông hiểu
    Trong cuộc thi chạy, một vận động viên chạy 1 500 m trong 4 phút. Tính vận tốc chạy của vận động viên đó với đơn vị đo là m/giây.
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Đổi 4 phút = 240 giây

    Vận tốc chạy của vận động viên là:

    1 500 : 240 = 6,25 (m/giây)

    Đáp số: 6,25 m/giây.

  • Câu 6: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.

    Elearning

    33,309 < 33,312

    Đáp án là:

    Điền chữ số thích hợp vào ô trống.

    Elearning

    33,309 < 33,312

  • Câu 7: Thông hiểu
    Số? Trong một hình vuông:

    Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi của hình vuông giảm đi 4lần.

    Khi độ dài cạnh hình vuông tăng lên 5 lần thì chu vi của hình vuông tăng lên 5lần.

    Đáp án là:

    Khi độ dài cạnh hình vuông giảm đi 4 lần thì chu vi của hình vuông giảm đi 4lần.

    Khi độ dài cạnh hình vuông tăng lên 5 lần thì chu vi của hình vuông tăng lên 5lần.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Điền vào ô trống.

    Lan có 3 chiếc hộp màu xanh, đỏ, vàng. Thể tích của các hộp là 75 cm3; 64 cm3; 9,6 dm3. Biết hộp màu đỏ có thể tích lớn nhất và hộp màu vàng có thể tích nhỏ hơn hộp màu xanh.

    Vậy 64 cm3 là thể tích của hộp màu vàng.

    Đáp án là:

    Lan có 3 chiếc hộp màu xanh, đỏ, vàng. Thể tích của các hộp là 75 cm3; 64 cm3; 9,6 dm3. Biết hộp màu đỏ có thể tích lớn nhất và hộp màu vàng có thể tích nhỏ hơn hộp màu xanh.

    Vậy 64 cm3 là thể tích của hộp màu vàng.

     Đổi 9,6 dm3 = 9 600 cm3 

    Ta có: 64 cm3 < 75 cm3 < 9,6 dm3 

    Nên thứ tự các hộp từ bé đến lớn là: vàng, xanh, đỏ.

    Vậy 64 cm3 là thể tích của hộp màu vàng.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 24 cm, biết chiều rộng bằng \frac{2}{5} chiều dài. Chu vi hình chữ nhật đó là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    5 - 2 = 3 (phần)

    Chiều dài hình chữ nhật là:

    24 : 3 x 5 = 40 (cm)

    Chiều rộng hình chữ nhật là:

    40 - 24 = 16 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật là:

    (40 + 16) x 2 = 112 (cm)

    Đáp số: 112 cm.

  • Câu 10: Nhận biết
    Chọn đáp án đúng.

    Biểu đồ quạt dưới đây cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.

    Tỉ số phần trăm các loại sách khác trong thư viện là:

  • Câu 11: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Tính bằng cách thuận tiện:

    0,8 x 23,4 x 3 – 2,4 x 3,4

    Kết quả là: 48

    Đáp án là:

    Tính bằng cách thuận tiện:

    0,8 x 23,4 x 3 – 2,4 x 3,4

    Kết quả là: 48

     0,8 x 23,4 x 3 – 2,4 x 3,4

    = (0,8 x 3) x 23,4 – 2,4 x 3,4

    = 2,4 x 23,4 – 2,4 x 3,4

    = 2,4 x (23,4 – 3,4)

    = 2,4 x 20

    = 48

  • Câu 12: Thông hiểu
    Trong túi có 1 chiếc bút màu xanh, 2 chiếc bút màu đỏ, 1 chiếc bút màu đen. Nam lấy ra 2 chiếc bút, quan sát màu bút lấy được rồi trả lại vào trong túi. Thực hiện như vậy liên tục một số lần, kết quả được ghi vào bảng kiểm đếm sau:
    Sự kiện2 đỏ1 xanh, 1 đỏ1 đỏ, 1 đen1 xanh, 1 đen
    Số lần6347

    Tỉ số của số lần 2 bút màu đỏ xuất hiện và tổng số lần lấy bút là:

    3
    10
    Đáp án là:
    Sự kiện2 đỏ1 xanh, 1 đỏ1 đỏ, 1 đen1 xanh, 1 đen
    Số lần6347

    Tỉ số của số lần 2 bút màu đỏ xuất hiện và tổng số lần lấy bút là:

    3
    10
  • Câu 13: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Hình nào dưới đây có chu vi lớn nhất?

    Hướng dẫn:

    Chu vi của hình vuông là:

    5 x 4 = 20 (cm)

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    (7 + 3) x 2 = 20 (cm)

    Chu vi của hình tròn là:

    3,14 x 4 x 2 = 25,12 (cm)

    Vậy hình tròn có chu vi lớn nhất.

  • Câu 14: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một xưởng sản xuất cứ làm 100 sản phẩm thì có 4 sản phẩm không đạt chuẩn. Tính tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của xưởng.

    School

    Hướng dẫn:

     Số sản phẩm đạt chuẩn khi sản xuất 100 sản phẩm là:

    100 - 4 = 96 (sản phẩm)

    Vậy tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm của xưởng là:

    \frac{96}{100}=96\%

  • Câu 15: Vận dụng
    Điền vào ô trống.

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh 25 m. Hỏi chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là bao nhiêu mét? Biết rằng chiều rộng của thửa ruộng là 20 m?

    School

    Chiều dài của thửa ruộng là 31,25 m.

    Đáp án là:

    Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích của một khu đất hình vuông có cạnh 25 m. Hỏi chiều dài của thửa ruộng hình chữ nhật là bao nhiêu mét? Biết rằng chiều rộng của thửa ruộng là 20 m?

    School

    Chiều dài của thửa ruộng là 31,25 m.

     Bài giải

    Diện tích khu đất hình vuông là:

    25 x 25 = 625 (m2)

    Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:

    625 : 20 = 31,25 (m)

    Đáp số: 31,25 m.

  • Câu 16: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Trong các phân số sau, phân số nào lớn nhất?

    Book

  • Câu 17: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Một căn phòng có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 12 m, chiều rộng 5 m và chiều cao 2,5 m. Thể tích của căn phòng là:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Thể tích của căn phòng là:

    12 x 5 x 2,5 = 150 (m3)

    Đáp số: 150 m3.

  • Câu 18: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    450 quyển vở cùng loại xếp đều vào 9 thùng. Mỗi thùng có số quyển vở bằng nhau. Hỏi 1 050 quyển vở xếp được bao nhiêu thùng như thế?

     School

    Hướng dẫn:

     1 thùng có số quyển vở là:

    450 : 9 = 50 (quyển)

    1 050 quyển vở xếp được số thùng là:

    1 050 : 50 = 21 (thùng)

    Đáp số: 21 thùng.

  • Câu 19: Thông hiểu
    Trong các phép tính dưới đây, phép tính có kết quả lớn nhất là:
  • Câu 20: Thông hiểu
    >, <, =?

    2,87 + 9,6 ... 5,47 + 7,06 

    Hướng dẫn:

    2,87 + 9,6 = 12,47 

    5,47 + 7,06 = 12,53

    Vì 12,47 < 12,53 nên 2,87 + 9,6 < 5,47 + 7,06

  • Câu 21: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Lan bắt đầu đi học từ 7 giờ 5 phút. Thời gian đi từ nhà Lan đến trường là 15 phút. Lan đến trường lúc:

    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Lan đến trường lúc:

    7 giờ 5 phút + 15 phút = 7 giờ 20 phút

    Đáp số: 7 giờ 20 phút.

  • Câu 22: Thông hiểu
    Một khu rừng nhỏ hình chữ nhật có chiều dài 500 m và chiều rộng 120 m. Diện tích khu rừng đó là:
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Diện tích của khu rừng là:

    500 x 120 = 60 000 (m2) = 6 ha

    Đáp số: 6 ha.

  • Câu 23: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Làm tròn một số thập phân đến hàng phần nghìn, ta được số 85,745.

    Số thập phân đó là:

    Highlight

  • Câu 24: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Lớp 5A có 40 học sinh. Số học sinh lớp 5B bằng \frac{9}{8} số học sinh lớp 5A. Vậy cả hai lớp có số học sinh là:

    Elearning

    Hướng dẫn:

     Lớp 5B có số học sinh là:

    40\times\frac{9}{8}=45 (học sinh)

    Cả hai lớp có số học sinh là:

    40 + 45 = 85 (học sinh)

    Đáp số: 85 học sinh.

  • Câu 25: Nhận biết
    Điền vào ô trống.

    Đặt tính rồi tính:

    School

    - \begin{array}{{20}{c}}{\text{541 746}}\\ {\underline {\text{  106 091 } } }\end{array}
    435 655||435655
    Đáp án là:

    Đặt tính rồi tính:

    School

    - \begin{array}{{20}{c}}{\text{541 746}}\\ {\underline {\text{  106 091 } } }\end{array}
    435 655||435655

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (12%):
    2/3
  • Thông hiểu (76%):
    2/3
  • Vận dụng (12%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo