Trắc nghiệm bài Bé Mai đã lớn
Trắc nghiệm bài Bé Mai đã lớn lớp 2 do VnDoc biên soạn nhằm giúp các em ôn luyện, tổng hợp lại những kiến thức đã được học Tuần 1 Bài 1: Bé Mai đã lớn thuộc chương trình Tiếng Việt 2 tập 1 sách Chân trời sáng tạo.
Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.
Trắc nghiệm: Bé Mai đã lớn
Đọc thầm văn bản sau và điền dấu ✓ vào ô trống thích hợp:
Bé Mai đã lớn
Bé Mai rất thích làm người lớn. Bé thử đủ mọi cách. Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô. Bé lại còn đeo túi xách và đồng hồ nữa. Nhưng mọi người chỉ nhìn bé và cười.
Sau đó, Mai thử quét nhà như mẹ. Bé quét sạch đến nỗi bố phải ngạc nhiên:
- Ồ, con gái của bố quét nhà sạch quá! Y như mẹ quét vậy.
Khi mẹ chuẩn bị nấu cơm, Mai giúp mẹ nhặt rau. Trong khi mẹ làm thức ăn, Mai dọn bát đũa, xếp thật ngay ngắn trên bàn. Cả bố và mẹ đều vui. Lúc ngồi ăn cơm, mẹ nói:
- Bé Mai nhà ta đã lớn thật rồi.
Mai cảm thấy lạ. Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ. Nhưng bố mẹ đều nói rằng em đã lớn.
(theo Tiếng Việt 2 Tập 1 Chân trời sáng tạo)
Câu 1: Bé Mai trong bài đọc rất thích làm gì?
☐ Bé Mai rất thích làm cô giáo
☐ Bé Mai rất thích làm người lớn
☐ Bé Mai rất thích làm chị gái
☐ Bé Mai rất thích làm họa sĩ
Câu 2: Mọi người đã chỉ nhìn Mai và cười khi bé làm hành động gì?
☐ Đi giày của bố, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo túi xách và đồng hồ
☐ Đi giày của bố, buộc tóc theo kiểu của mẹ, đeo balo và khăn quàng đỏ
☐ Đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của bà, đeo túi xách và đồng hồ
☐ Đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô, đeo túi xách và đồng hồ
Câu 3: Dòng nào sau đây gồm có những việc mà Mai đã làm để giống như người lớn?
☐ quét nhà, rửa rau, dọn bát đũa
☐ lau nhà, nhặt rau, dọn bát đũa
☐ quét nhà, nhặt rau, dọn bát đũa
☐ lau nhà, rửa rau, dọn bát đũa
Câu 4: Từ ngữ nào sau đây đã được dùng để thể hiện thái độ của bố khi thấy Mai quét nhà sạch như mẹ?
☐ bất ngờ
☐ hoảng hốt
☐ ngạc nhiên
☐ bình tĩnh
Câu 5: Trong câu “Bé không đi giày của mẹ, không buộc tóc giống cô, không đeo đồng hồ.” có bao nhiêu từ chỉ đồ vật?
☐ 2 từ chỉ đồ vật
☐ 3 từ chỉ đồ vật
☐ 4 từ chỉ đồ vật
☐ 5 từ chỉ đồ vật
Câu 6: Trong câu “Lúc đầu, bé đi giày của mẹ, buộc tóc theo kiểu của cô.” có bao nhiêu từ chỉ hoạt động?
☐ 2 từ chỉ hoạt động
☐ 3 từ chỉ hoạt động
☐ 4 từ chỉ hoạt động
☐ 5 từ chỉ hoạt động
Câu 7: Từ nào sau đây có thể thay thế cho từ “Y” trong câu “Y như mẹ quét vậy.”?
☐ cao
☐ xa
☐ giống
☐ nặng
Câu 8: Từ nào sau đây không cùng nhóm với các từ còn lại?
☐ hạnh phúc
☐ vui sướng
☐ đọc sách
☐ xao xuyến
Câu 9: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu: “Bé Mai cảm thấy hạnh phúc vì được bố mẹ ___.”
☐ chê trách
☐ khen ngợi
☐ khuyên nhủ
☐ dặn dò
Câu 10: Theo em, vì sao ở cuối bài đọc, bố mẹ lại nói rằng bé Mai đã lớn?
☐ Vì bé Mai biết làm những việc của người lớn
☐ Vì bé Mai biết cách đeo giày, buộc tóc như người lớn
☐ Vì bé Mai biết cách bắt chước người lớn
☐ Vì bé mai biết chủ động giúp bố mẹ các công việc nhà
>> Làm bài trắc nghiệm Online tại đây Trắc nghiệm Online Bé Mai đã lớn
-------------------------------------------------
Ngoài bài Trắc nghiệm bài Bé Mai đã lớn trên đây, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao cùng các giải bài tập môn Toán 2, Tiếng Việt lớp 2, Tiếng Anh lớp 2. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 2, cùng các tài liệu học tập hay lớp 2, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 2:
Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.