Câu 1: Hoạt động hô hấp có vai trò gì?
A. Cung cấp oxi cho tế bào để tổng hợp các chất hữu cơ
B. Thải loại khí cacbonic ra khỏi cơ thể
C. Làm sạch và làm ẩm không khí, bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại
D. Đảm bảo cho các hoạt động sống trong cơ thể được bình thườngCâu 2: Nói sự sống gắn liền với sự thở vì
A. Mọi hoạt động sống của tế bào và cơ thể đều cần năng lượng
B. Khi ngừng thở mọi hoạt động sống sẽ ngừng, cơ thể sẽ chếtC. Lấy oxi vào để oxi hóa chất dinh dưỡng giải phóng năng lượng cần cho sự sống
D. Thải CO2 và nước sinh ra trong quá trình oxi hóa ở tế bào
Câu 3: Quá trình hô hấp bao gồm:
A. Sự thở và sự trao đổi khí ở phổi
B. Sự thở và sự trao đổi khí ở tế bào
C. Sự trao đổi khí ở phổi và sự trao đổi khí ở tế bào
D. Sự thở, sự trao đổi khí ở tế bào và sự trao đổi khí ở phổi.Câu 4: Bộ phận nào dưới đây không thuộc hệ hô hấp?
A. Thanh quản B. Thực quản C. Khí quản D. Phế quản
Câu 5: Cơ quan nào không có ở đường dẫn khí trong hệ hô hấp?
A. Hầu B. Thanh quản C. Phổi D. Sụn nhẫnCâu 6: Khí quản người được tạo thành bởi bao nhiêu vòng sụn khuyết hình chữ C?
A. 20 – 25 vòng sụn
B. 15 – 20 vòng sụn
C. 10 – 15 vòng sụn
D. 25 – 30 vòng sụn
Câu 7: Các cơ quan thuộc đường dẫn khí là
A. Họng
B. Thanh quản
C. Phế quản
D. Tất cả các đáp án trênCâu 8: Cơ quan nào có lớp niêm mạc tiết chất nhầy, có lớp mao mạch dày đặc?
A. Mũi B. Họng C. Thanh quản D. PhổiCâu 9: Bộ phận nào dưới đây ngoài chức năng hô hấp còn kiêm thêm vai trò khác?
A. Khí quản B. Thanh quản C. Phổi D. Phế quản
Câu 10: Cơ quan nào có chứa tuyến amidan và V.A có chứa các tế bào limpo
A. Mũi B. Họng C. Thanh quản D. Phổi
Câu 11: Vì sao phổi phải có số lượng phế nang lớn, khoảng 700- 800 triệu phế nang?
A. Nhằm tăng lượng khí hít vào
B. Nhằm tăng diện tích bề mặt trao đổi khíC. Tăng tính đàn hồi của mô phổi
D. Giúp thở sâu hơn
Câu 12: Trong đường dẫn khí của người, khí quản là bộ phận nối liền với
A. Họng và phế quản.B. Phế quản và mũi.
C. Họng và thanh quản
D. Thanh quản và phế quản.
Câu 13: Trong quá trình hô hấp, con người sử dụng khí gì và loại thải ra khí gì?
A. Sử dụng khí nitơ và loại thải khí cacbônic
B. Sử dụng khí cacbônic và loại thải khí ôxi
C. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí cacbônicD. Sử dụng khí ôxi và loại thải khí nitơ
Câu 14: Bộ phận nào của đường hô hấp có vai trò chủ yếu là bảo vệ, diệt trừ các tác nhân gây hại?
A. Phế quản B. Khí quản C. Thanh quản D. Họng
Câu 15: Cơ thể người có khoảng bao nhiêu phế nang?
A. 500-600 triệu phế nang
B. 600-700 triệu phế nang
C. 700-800 triệu phế nangD. 800-900 triệu phế nang
Câu 16: Loại sụn nào có chức năng đậy kín đường hô hấp khi nuốt thức ăn làm ngăn chặn thức ăn chui vào đường hô hấp?
A. Sụn nhẫn
B. Sụn thanh thiệtC. Sụn giáp trạng
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 17: Lớp màng ngoài phổi còn có tên gọi khác là
A. Lá thành B. Lá tạng C. Phế nang D. Phế quảnCâu 18: Không khí được sưởi ấm tại thành mũi là nhờ
A. Có lưới mao mạch dày đặcB. Cánh mũi rộng và dày
C. Trong mũi có nhiều lông mũi
D. Có lớp niêm mạc tiết ra các chất nhầy
Câu 19: Đường dẫn khí có chức năng gì?
A. Thực hiện trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường
B. Trao đổi khí ở phổi và tế bào
C. Dẫn khí, làm ấm, làm ẩm không khí và bảo vệ phổiD. Bảo vệ hệ hô hấp
Câu 20: Đơn vị cấu tạo của phổi là
A. Phế nang B. Phế quản C. 2 lá phổi D. Đường dẫn khí----------------------------------------------
Với nội dung bài Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp gồm nhiều câu hỏi trắc nghiệm giúp các bạn học sinh cùng quý thầy cô hiểu rõ về cấu tạo, chức năng của hô hấp, các cơ quan hô hấp....
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Trắc nghiệm Sinh học 8 bài 20: Hô hấp và các cơ quan hô hấp. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 8, Giải bài tập Sinh học 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải VBT Sinh 8, Tài liệu học tập lớp 8